Cân bằng phản ứng oxi hóa khử k2cr2o7 hcl

\(\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {1 \times }\limits^{} }\\{\mathop {3 \times }\limits^{} }\end{array}\left| \begin{array}{l}2\mathop {Cr}\limits^{ + 6} + 6e \to 2\mathop {Cr}\limits^{ + 3} \\2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to C{l_2} + 2e\end{array} \right.\)

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O

Ta thấy: Số phân tử HCl tham gia phản ứng là 14.

Sản phẩm tạo ra 3 phân tử Cl2 => có 6 ion Cl- nhận e => có 6 phân tử HCl đóng vai trò chất khử.

\=> Tỉ lệ k = 6/14 = 3/7

Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử k2cr2o7 hcl

1. Phương trình phản ứng K2Cr2O7 tác dụng HCl

K2Cr2O7(da cam) + 14HCl → 2CrCl3(vàng) + 2KCl + 3Cl2(vàng lục) + 7H2O

2. Cân bằng phản ứng K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

Phương trình phản ứng: K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

3. Điều kiện phản ứng xảy ra K2Cr2O7 ra Cl2

Nhiệt độ thường

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của K2Cr2O7 (Kali dicromat)

- Trong phản ứng trên K2Cr2O7 là chất oxi hoá.

- K2Cr2O7 là một chất oxi hoá mạnh tác dụng được với các axit.

4.2. Bản chất của HCl (Axit clohidric)

Trong phản ứng trên HCl là chất khử.

5. Tính chất của kaliđicromat

5.1. Tính chất vật lí

Là tinh thể tam tà màu đỏ - da cam.

Nhiệt độ nóng chảy: 398oC; phân hủy ở 500oC.

Trong không khí K2Cr2O7 không chảy rữa.

Tan nhiều trong nước cho dung dịch màu da cam – màu đặc trưng của ion Cr2O72-.

Tan trong SO2 lỏng; không tan trong rượu và ete. Muối này có độ tan thay đổi theo nhiệt độ, K2Cr2O7 có vị đắng.

5.2. Tính chất hóa học

  • Phân hủy ở 500oC

4K2Cr2O7 4K2CrO4 + 2Cr2O3 + 3O2

  • Tác dụng với dung dịch kiềm

K2Cr2O7(da cam) + 2KOH(vàng) → 2K2CrO4 + H2O

  • K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh (nhất là trong môi trường axit – tính oxi hóa như axit cromic).

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

K2Cr2O7 + 3SO2 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Ở trạng thái rắn, K2Cr2O7 có thể oxi hóa được S, P, C khi đun nóng:

K2Cr2O7 + 2C → K2CO3 + Cr2O3 + CO

5.3. Ứng dụng

Kali dicromat thường được sử dụng trong sản xuất phèn kali crom và cũng được sử dụng trong ngành thuộc da. K2CR2O7 được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất axit cromic, được sử dụng để làm sạch dụng cụ thủy tinh (như các hợp chất crom (VI) khác, natri dicromat, crom trioxide).

6. Tính chất hóa học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

6.1. Tác dụng chất chỉ thị

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

6.2. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

6.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O

6.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho phản ứng K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò môi trường là

  1. 3
  1. 6
  1. 8

D.14

Lời giải:

Câu 2. Trong phản ứng

K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng là

  1. 28
  1. 29
  1. 30
  1. 31

Lời giải:

Đáp án: B

Phương trình hóa học

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

Tổng hệ số cân bằng trong phương trình là: 1 + 14 + 2 + 2 + 3 + 7 = 29

Câu 3. Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng