Cách xác định phương trình hóa học

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

1. Phản ứng hoá học

Quảng cáo

Phản ứng hoá học: là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

2. Phương trình hoá học

Phương trình hoá học: biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.

◊ 3 bước lập phương trình hoá học:

- B1: Viết sơ đồ của phản ứng [CTHH của chất phản ứng và sản phẩm].

VD: Viết sơ đồ phản ứng: H2 + O2 → H2O

- B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.

VD: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Thấy vế phải có 1 nguyên tố oxi, vế trái có 2 nguyên tố oxi → Thêm hệ số 2 trước H2O để 2 vế cùng có 2 nguyên tố oxi. Tiếp theo cân bằng số nguyên tố hidro ở 2 vế bằng cách thêm hệ số 2 vào trước H2.

- B3: Viết phương trình hoá học.

VD: Viết phương trình hoá học

        2H2 + O2 → 2H2O

Chú ý:

Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:

♦ Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất [cũng có trường hợp không phải vậy].

♦ Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.

♦ Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.

Quảng cáo

Bài 1: Viết các phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:

a] Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi.

b] Hoà tan canxi oxit vào nước.

c] Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng[II] sunfat.

Hướng dẫn:

a] 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.

b] CaO + H2O → Ca[OH]2.

c] Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

Bài 2: Có những bazơ sau: Fe[OH]3, Ca[OH]2, KOH, Mg[OH]2. Hãy cho biết những bazơ nào:

a] Bị nhiệt phân huỷ?

b] Tác dụng được với dung dịch H2SO4?

Quảng cáo

Hướng dẫn:

a] Bazơ bị nhiệt phân huỷ: Fe[OH]3, Mg[OH]2

b] Tác dụng được với dd H2SO4: Fe[OH]3, Ca[OH]2, KOH, Mg[OH]2.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

chuong-1-cac-loai-hop-chat-vo-co.jsp

Table of Contents

Phương trình hóa học là gì ? Đây là khái niệm đầu tiên các bạn cần phải nắm vững nếu muốn học tốt môn hóa. Điều này là chắc chắn và nếu bạn còn mơ hồ về thuật ngữ này thì trong bài viết này VOH Giáo Dục sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết tất cả những vấn đề liên quan đến phương trình hóa học.

I. Phương trình hóa học là gì ?

Chắc hẳn khi mới tiếp xúc với môn hóa học bạn sẽ thấy khái niệm phương trình hóa học xuất hiện rất nhiều. Trong các chương trình từ cơ bản đến nâng cao, trong sách giáo khoa hay sách tham khảo đều đề cập đến phương trình hóa học. Vậy phương trình hóa học là gì ?

Ảnh 1: Phương trình hóa học là phương trình biểu diễn các phản ứng hóa học

Hiểu một cách đơn giản phương trình hóa học là phương trình biểu diễn các phản ứng hóa học. Trong một phương trình hóa học sẽ bao gồm các chất tham gia sản phản ứng và chất được tạo thành khi phản ứng kết thúc.

Căn cứ vào phương trình hóa học bạn có thể nhận biết được tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử của các chất, cặp chất tham gia vào một phản ứng hóa học.

Để lập một phương trình hóa học cần phải tuân theo các bước sau:

  • Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
  • Bước 2: Cân bằng phương trình hóa học
  • Bước 3: Hoàn thành phương trình hóa học

Ví dụ: Phản ứng của Hidro với Oxi tạo thành nước sẽ có phương trình như sau

H2 + O2 = H2O

II. Các cách cân bằng phương trình hóa học

Như chia sẻ ở trên cân bằng phương trình hóa học là một trong những bước rất quan trọng khi viết phương trình. Đây cũng là một trong những bước không thể thiếu nếu các bạn muốn giải các bài toán hóa học. Vậy làm thế nào để cân bằng được phương trình hóa học một cách nhanh nhất và chính xác nhất? Các bạn có thể tham khảo một số phương pháp sau đây:

1. Phương pháp nguyên tử - nguyên tố

Với phương pháp này, khi cân bằng sẽ viết các đơn chất dưới dạng nguyên tử riêng biệt, sau đó lập luận qua một số bước đơn giản.

Ví dụ: Cân bằng phản ứng: P + O2 -> P2O5

Ta viết: P + O -> P2O5

Để tạo thành 1 phân tử P2O5  cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O.

Tức là: 2P + 5O -> P2O5

Tuy nhiên phân tử oxi bao gồm 2 nguyên tử, như vậy nếu lấy 5 phân tử oxi tức là số nguyên tử oxi sẽ tăng lên gấp đôi. Đồng thời số nguyên tử P và số phân tử P2O5 cũng sẽ tăng lên 2 lần, tức 4 nguyên tử P và 2 phân tử P2O5. 

Do đó phương trình hoàn chỉnh sẽ là 4P + 5O2 -> 2P2O5

2. Sử dụng phương pháp chẵn – lẻ

 Đây là phương pháp thêm hệ số vào trước các chất có chỉ số lẻ, mục đích là để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

Ví dụ: Cân bằng phương trình hóa học: P + O2 -> P2O5

Trong phản ứng trên, nguyên tử Oxi ở vế trái là 2 và vế phải là 5, nếu muốn nguyên tử ở cả 2 vế bằng nhau ta thêm số 2 trước P2O5. Khi đó số nguyên tử của Oxi ở vế phải là chẵn, sau đó thêm 5 vào trước O2. Như vậy nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau.

Tương tự với nguyên tử Photpho, nếu muốn 2 vế bằng nhau ta chỉ cần đặt 4 trước P ở vế trái.

Như vậy phương trình hóa học sẽ là: 4P + 5O2 -> 2P2O5

Ngoài 2 phương pháp trên, để cân bằng phương trình hóa học các bạn có thể áp dụng một số phương pháp như:

  • Phương pháp hóa trị tác dụng
  • Phương pháp hệ số phân số
  • Phương pháp xuất phát từ nguyên tố chung nhất
  • Phương pháp cân bằng theo nguyên tố tiêu biểu
  • Phương pháp đại số
  • Phương pháp cân bằng electron
  • Phương pháp cân bằng ion – electron

III. Các phương trình hóa học lớp 8

Trong chương trình hóa học lớp 8 sẽ bao gồm những phương trình hóa học cơ bản nhất. Đây cũng là những kiến thức nền tảng để theo suốt các bạn trong suốt quá trình học tập của các bạn. Vậy nên việc ghi nhớ chúng là rất cần thiết, nhất là những phương trình thường gặp như:

4Al + 3O2 -> 2Al2O3

Br2 + 2KI -> I2 + 2KBr

2SO2 + O2-> 2SO3

 Cân bằng phương trình hóa học là những kiến thức cần phải học đầu tiên nếu muốn học tốt môn hóa

IV. Các phương trình hóa học lớp 9

Nâng cao hơn so với chương trình học ở lớp 8, các phương trình hóa học lớp 9 sẽ đa dạng hơn, các chất tham gia trong một phản ứng cũng nhiều hơn, cách cân bằng phương trình hóa cũng cũng sẽ khó hơn. Vậy nên các bạn cần phải trang bị cho mình những phương pháp thật khoa học để có thể nhanh chóng thích nghi với môn học này. Trong chương trình học lớp 9 chúng ta sẽ dễ gặp những phương trình hóa học phức tạp hơn như:

3BaSO4 + 2K3PO4 -> Ba3[PO4]2 + 3K2SO4

2C4H10 + 13O2 -> 8CO2 + 10H2O

Pb + 2AgNO3 -> Pb[NO3]2 + 2Ag

Ba[OH]2 + 2HBr -> Ba+ 2Br + 2H2O

Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2[SO4]3 + 3H2O 

V. Các phương trình hóa học lớp 10

Ở chương trình học này, sẽ hệ thống lại tất cả những kiến thức bạn học ở bậc trung học cơ sở, bên cạnh đó cũng sẽ có những kiến thức nâng cao. Các phương trình hóa học cũng xuất hiện nhiều hơn trong các bài giải toán liên quan. Một số phương trình hóa học lớp 10 các bạn cần phải ghi nhớ có thể kể đến như:

Ca + 2 H2O -> Ca[OH]2 + H2

CaCO3  -> CaO + CO2

BaCl2 + Na2SO4  -> 2NaCl + BaSO4

2Al[OH]3 -> Al2O3 + 3H2O

VI. Các phương trình hóa học lớp 11

Lớp 11 được đánh giá là có khối kiến thức rất nặng, nếu các bạn không nắm được bản chất vấn đề, không hiểu được quy luật của từng phản ứng hóa học thì rất khó có thể làm được các bài tập. Trong chương trình hóa học lớp 11 bạn sẽ dễ bắt gặp những phương trình hóa học như:

Ag + 2HNO3 -> AgNO3 + H2O + NO2

Al + 6HNO3 -> 3 H2O + 3NO2 + Al[NO3]3

C2H5OH -> C2H4 + H2O

Ca[OH]2 + 2NH4Cl -> 2H2O + 2NH3 + CaCl2

Các phương trình hóa học lớp 11 có mối liên kết chặt chẽ với nhau, từ những kiến thức đơn giản nhất cho đến phức tạp nhất, từ những phương trình vô cơ đến những phương trình hữu cơ. Tuy nhiên nếu có phương pháp học tốt thì chắc chắn kết quả học tập của bạn sẽ được cải thiện.

 Ở mỗi bậc học kiến thức về phương trình hóa học sẽ càng nâng cao và mở rộng hơn

VII. Các phương trình hóa học lớp 12

Chương trình hóa học lớp 12 nói chung và các phương trình hóa học nói riêng là tổng hợp tất cả những kiến thức có trong từng bậc học phía dưới. Bên cạnh những kiến thức cơ bản cũng có rất nhiều kiến thức nâng cao, kiến thức mở rộng. Tuy vậy, nếu bạn nắm vững được những kiến thức từ những lớp học dưới thì cũng không quá khó khăn để đạt điểm cao khi giải những bài tập liên quan đến phương trình hóa học. Một số phương trình hóa học 12 các bạn cần phải chú ý có thể kể đến như:

3Br2 + C6H5NH2 -> C6H2Br3NH2 + 3HBr

CH3COOH + NH3 -> CH3COONH4

Cl2 + H2S ->  2HCl + S

CuCl2  -> Cl2 + Cu

Những chia sẻ trên đây của VOH Giáo Dục chắc hẳn đã trang bị thêm cho các bạn những kiến thức hữu ích. Chúc các bạn học tập tốt!

Nguồn ảnh: Internet

Video liên quan

Chủ Đề