Cách mặc định công thức trong Excel
Tạo công thức tham chiếu đến giá trị trong các ô khác
Xem công thức
Cách đặt công thức mặc định cho 1 cột, tự động tính tổng trong ExcelĐạt Nguyễn Phát 26/10/2021 Những điều cơ bản về công thứctrong Excel bạn cần nắm vữngTrước khi áp dụng bất kỳ công thức hoặc hàm nào vào để tính toán và thống kê số liệu bạn cần phải nắm bắt được những lưu ý cơ bản sau đây: - Tất cả các hàm và công thức trong học Excelđều bắt đầu bằng dấu " = " Nếu không có thì coi như công thức đó không có giá trị - Cú pháp nhập để tính giá trị là " = công thức hoặc phép tính " kết thúc bằng enter để hoàn thành - Công thức đúng sẽ trả về kết quả. Công thức sai thì kết quả xuất hiện : #N/A, #REF!, #NAME?,.... 20 công thức trong Excel và các hàm bạn nên nhớCông thức Excel giúp bạn xác định mối quan hệ giữa các giá trị trong các ô của bảng tính, thực hiện các phép tính toán học bằng các giá trị đó và trả về giá trị kết quả trong ô bạn chọn. Các công thức bạn có thể tự động thực hiện bao gồm tổng, trừ, tỷ lệ phần trăm, chia, trung bình… Các công thức trong Excel Sử dụng các công thức của các hàm trong Excel sẽ khiến bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian của mình. >> Xem thêm:Cách ẩn công thức trong bảng tính excel đơn giản nhất 1. Hàm SumTất cả công thức trong Excel được thực hiện bằng dấu = và theo sau là các thẻ văn bản cụ thể biểu thị công thức bạn muốn Excel thực hiện. Hàm Sum trong Excel 2.PercentageĐây là công thức tính tỷ lệ phần trăm trong Excel, bạn hãy nhập các ô tìm tỷ lệ phần trăm, để chuyển đổi giá trị thập phân thành tỷ lệ phần trăm, chọn ô và nhấp vào tab trang chủ chọn Percentage. Percentage trong Excel Không có công thức Excel để tính phần trăm cụ thể, nhưng chúng ta có thể quy đổi và dạng tỉ lệ phần trăm để các bạn không bị vướng mắc. 3. Phép trừĐể thực hiện các phép trừ trong Excel, bạn chỉ cần nhập ô cần thực hiện phép trừ và sử dụng công thức hàm SUM hoặc là sử dụng định dạng. Phép trừ trong Excel 4. Phép nhânĐể thực hiện công thức nhân trong Excel, bạn chỉ cần thực hiện nhập công thức theo định dạng và công thức này dùng dấu hoa thị để biểu thị công thức nhân. Phép nhân trong Excel 5. Phép chiaPhân chia trong Excel là một trong những chức năng đơn giản nhất bạn có thể thực hiện. Để làm như vậy, hãy chọn một ô trống, nhập dấu bằng, "=," và theo dõi nó với hai (hoặc nhiều) giá trị bạn muốn chia bằng dấu gạch chéo về phía trước, "/," ở giữa. Phép chia trong Excel 6. Hàm DATECông thức DATE trong Excel được ký hiệu = DATE (year,month,day) . Công thức này sẽ trả về một ngày tương ứng với các giá trị được nhập trong ngoặc đơn - ngay cả các giá trị được gọi từ các ô khác. Hàm Day trong Excel (1) - Tự động thiết lập ngày hôm nay nhập công thức: Hàm Day trong Excel (2) - Trong cả hai cách sử dụng công thức ngày của Excel, ngày trả về của bạn phải ở dạng "mm / dd / yy" - trừ khi chương trình Excel của bạn được định dạng khác nhau. 7. ARRAYMảng số rất hữu ích để thực hiện nhiều công thức cùng một lúc trong một ô để bạn có thể thấy một tổng, hiệu, sản phẩm hoặc thương số cuối cùng. Ví dụ: nếu bạn đang tìm kiếm tổng doanh thu bán hàng từ một số đơn vị đã bán, thì công thức mảng trong Excel là hoàn hảo cho bạn. Đây là cách bạn làm điều đó: Array trong Excel Khi muốn tìm ra kết quả, nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter. >> Xem thêm:Hướng dẫn cách quản lý bán hàng bằng Excel mới nhất 2022 8. Hàm COUNTCông thức COUNT trong Excel được ký hiệu =COUNT(Start Cell:End Cell). Công thức này sẽ trả về một giá trị bằng với số lượng mục được tìm thấy trong phạm vi ô mong muốn của bạn. Ví dụ: nếu có tám ô có giá trị được nhập giữa A1 và A10, = COUNT (A1: A10) sẽ trả về giá trị 8. Công thức COUNT trong Excel đặc biệt hữu ích cho các bảng tính lớn , trong đó bạn muốn xem có bao nhiêu ô chứa các mục thực tế. Công thức này sẽ không thực hiện bất kỳ phép toán nào về giá trị của các ô. Công thức này chỉ đơn giản là tìm ra có bao nhiêu ô trong một phạm vi được chọn bị chiếm dụng với một cái gì đó. Hàm Count trong Excel 9. AVERAGEĐể thực hiện công thức tính trung bình trong Excel, sử dụng công thức theo hàm average theo định dạng: =AVERAGE(number1,number2,...), hoặc =AVERAGE(giá trị đầu:giá trị cuối). Điều này sẽ tính trung bình của tất cả các giá trị hoặc phạm vi của các ô có trong ngoặc đơn. 10. SUMIFCông thức hàm sumif trong Excel: =SUMIF(range, criteria, [sum_range]). Hàm sumif trong Excel Và cho ra kết quả là 300000 khi kết thúc công thức hàm nhấn enter. 11. TRIMCông thức TRIM trong Excel có nhiệm vụ loại bỏ các khoảng trắng trước và sau văn bản được nhập vào ô. Thay vì siêng năng loại bỏ và thêm khoảng trắng khi cần, bạn có thể dọn sạch mọi khoảng cách không đều bằng cách sử dụng chức năng TRIM, được sử dụng để xóa khoảng trắng thừa khỏi dữ liệu (ngoại trừ khoảng trắng giữa các từ). Cú pháp: =TRIM(text) 12. VLOOKUPHàm VLOOKUP thực hiện tra cứu dọc bằng cách tìm kiếm một giá trị trong cột đầu tiên của bảng và trả về giá trị trong cùng một hàng ở vị trí index_number. Hàm VLOOKUP là một hàm tích hợp trong các hàm của Excel. Nó có thể được sử dụng như một hàm bảng tính (WS) trong Excel. Là một hàm trang tính, hàm VLOOKUP có thể được nhập như một phần của công thức trong một ô của trang tính. 13. AutoSumCó lẽ SUM () là hàm được sử dụng nhiều nhất trong Microsoft Excel. Tuy nhiên, nhiều người dùng gõ chức năng này bằng tay, điều này thực sự không hiệu quả. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng tùy chọn AutoSum có sẵn trên Formulas trên thanh menu hoặc sử dụng đơn giản phím tắt Alt + = Autosum trong Excel 14. MIN/MAXSử dụng hàm MIN để tìm số nhỏ nhất trong một phạm vi giá trị và hàm MAX để tìm số cao nhất. Cú pháp cho các hàm này là: = MIN (range); = MAX (range) trong đó range bằng với danh sách các số bạn đang tính. Min Max trong Excel >> Xem thêm:Công thức tính lợi nhuận trong Excel chi tiết và đầy đủ nhất 15. CONCAT / CONCATENATECác hàm CONCAT và CONCATENATE thực hiện cùng một điều: cả hai kết hợp nhiều ô, phạm vi hoặc chuỗi dữ liệu vào một ô. Việc sử dụng phổ biến nhất của chức năng này là kết hợp tên và họ vào một ô,... 16. NOWBạn muốn xem ngày giờ hiện tại bất cứ khi nào bạn mở một bảng tính cụ thể? Nhập = NOW() vào ô nơi bạn muốn xem. Nếu bạn muốn xem một ngày trong tương lai từ ngay bây giờ, bạn có thể sử dụng công thức như =NOW()+32. Hàm now không nhận bất kỳ đối số nào vì vậy đừng đặt bất cứ thứ gì vào giữa các dấu ngoặc. 17. CONDITIONAL FORMATTINGVề mặt kỹ thuật, đây không phải là một công thức, nhưng nó là một công cụ cực kỳ hữu ích được tích hợp ngay trong Excel. Nếu bạn về Home –> Styles –> Conditional formatting, bạn có thể chọn nhiều tùy chọn sẽ đưa ra kết quả nếu một số điều là đúng. Bạn có thể làm rất nhiều thứ với cách làm trên. 18. INDEX + MATCHSự kết hợp của 2 hàm chức năng để truy xuất dữ liệu đa chiều, này sẽ giúp bạn khắc phục những hạn chế gây ra những khó khăn của hàm vlookup, công thức kết hợp hàm: 19. PROPERPROPER rất hữu ích khi cơ sở dữ liệu của bạn có nhiều văn bản được định dạng kỳ lạ trông lộn xộn với chữ viết hoa ở sai vị trí. Nếu ô A1 nói " intErestIng EnginEEring is greaT" bạn có thể gõ = PROPER (A1) và nó sẽ đưa ra " Interesting Engineering is Great". 20. ANDĐây là một hàm logic khác trong các hàm Excel và nó sẽ kiểm tra xem một số thứ là đúng hay sai. Ví dụ: = AND (A1 = "TỐT", B2> 10) sẽ xuất TRUE nếu A1 là TỐT và giá trị của B2 lớn hơn 10. Bạn cũng có thể kiểm tra nhiều giá trị hơn hai, chỉ cần thêm nó vào dấu phẩy khác. Đây là một số những công thức trong Excel được dùng phổ biến và hỗ trợ đắc lực cho người sử dụng thực hiện cho các công việc khi dùng Excel. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công. Chúc bạn thành công! >>> Xem ngay: Cách nhận mã giảm giá khóa học trên unica
Chia sẻ Tags: Excel Những thứ cơ bản trongcông thức trong excelNội Dung Bài Viết
Ký hiệu $ trong excel có nghĩa là gìKý hiệu $ là 1 trong những ký tự thường dùng khi sử dụng các công thức Excel. Tác dụng của nó là để cố địnhhàng, cột hay 1 vùng dữ liệu trong Excel. Trước khi tìm hiểu về các tham chiếu chúng ta cần hiểu rõ cách định nghĩa 1 ô, 1 vùng dữ liệu trong Excel như sau: Định nghĩa 1 ô trong ExcelÔ trong Excel sẽ được thể hiện ở dạng: Tên cột + Sốhàng Ví dụ
Định nghĩa 1 vùng dữ liệu trong ExcelVùng dữ liệu trong Excel sẽ có dạng: Ôtrên cùng bên trái : Ôdưới cùng bên phải Ví dụ Vùng dữ liệu A5:H10 – là vùng chọn được xác định bởi ô trên cùng bên trái là A5 và ô dưới cùng bên phải là H10 => Như vậy bạn đã hiểu được cấu trúc của 1 ô, 1 vùng dữ liệu là như nào rồi thì dưới đây khi tìm hiểu về các cố định hàng, cột và vùng dữ liệu thì bạn sẽ hiểu nó dễ dàng thôi.
Tham khảo thêm
Tham chiếu tương đốiTham chiếu tương đối là tham chiếu mặc định khi chọn vùng dữ liệu trong Excel. Với tham chiếu tương đối thì giá trị tham chiếu sẽ thay đổi theo hànghay cột, tức là khi bạn thay đổi vị trí theo hàng hay cột thì giá trị tham chiếu cũng sẽ thay đổi theo. Ví dụ – Tại ô D4 nhập vào công thức =C4 rồi ấn Enter – Lúc này giá trị hiển thị trong ô D4 sẽ là giá trị của ô tham chiếu C4 – Khi bạn kéo chuột để copy công thức từ ô D4 xuống các ô ở hàng dưới hoặc cột bên thì tham chiếu đến các ô sẽ thay đổi Tham chiếu tuyệt đốiTham chiếu tuyệt đối là tham chiếu sẽ cố định giá trị tham chiếu theo hàng, cột hoặc cả hàng và cột. Có nghĩa là khi bạn đã cố định giá trị tham chiếu theo hàng, cột hoặc cả hàng và cộtthì khi thay đổi vị trí nó vẫn giữ nguyên giá trị tham chiếu đó. Có 3 kiểu tham chiếu tuyệt đối như sau:
Tham chiếu tuyệt đối theo hàng (cố định hàng)Tham chiếu tuyệt đối theo hàng là nó sẽ cố định giá trị hàng không thay đổi. Khi đặt tham chiếu tuyệt đối theo hàng thì dấu $ sẽ đứng trước Số hàng như sau: =C$4 Khi đó, nếu ta copy công thức sang 1 ô khác thì giá trị hàng không thay đổi tức là nó đã bị cố định theo hàng đã chọn ban đầu. Ví dụ – Tại ô D4 ta nhập vào công thức =C$4rồi ấn Enter –Lúc này giá trị hiển thị trong ô D4 sẽ là giá trị của ô tham chiếu C4 – Khi đó, ta copy công thức từ ô D4 sang các ô khác mặc dù khác hàngnhưnggiá trị hàng vẫn cố định không thay đổi. Tham chiếu tuyệt đối theo cột (cố định cột)Tham chiếu tuyệt đối theo cột là nó sẽ cố định giá trị cột. Khi đặt tham chiếu tuyệt đối theo cộtthì dấu $ sẽ đứng trước Tên cộtnhư sau: =$C4 Khi đó, nếu ta copy công thức sang 1 ô khác thì giá trị cột vẫnkhông thay đổi tức là nó đã bị cố định theo cộtđã chọn ban đầu. Ví dụ – Tại ô D4 ta nhập vào công thức =$C4 rồi ấn Enter – Lúc này giá trị hiển thị trong ô D4 sẽ là giá trị của ô tham chiếu C4 – Khi đó, ta copy công thức từ ô D4 sang các ô khác mặc dùkhác cột nhưnggiá trị cộtkhi đó vẫn cố định không thay đổi. Tham chiếu tuyệt đối theo hàng và cột (cố định cả hàng và cột)Tham chiếu tuyệt đối theo hàng và cột là tham chiếu sẽ cố định giá trị hàng và cột không thay đổi. Khi đặt tham chiếu tuyệt đối theo hàng và cột thì dấu $ sẽ đứng trước Tên cột và Số hàng như sau: =$C$4 Khi đó, nếu ta copy công thức sang 1 ôkhácthì cho dù nó có Số hàng và Tên cột khác nó vẫn sẽ cố định hàng cột không thay đổi. Ví dụ – Tại ô D4 ta nhập vào công thức =$C$4 rồi ấn Enter – Lúc này giá trị hiển thị trong ô D4 sẽ là giá trị của ô tham chiếu C4 – Khi đó, ta copy công thức từ ô D4 sang bất kỳ 1ô nào khác thì giá trị hàng và cột khi đó vẫn cố định không thay đổi. Hướng dẫn kéo công thức trong ExcelBước 1: Trước hết bạn tạo bảng dữ liệu Excel như bình thường rồi tại ô kết quả đầu tiên, chúng ta sử dụng hàm hay công thức để cho ra kết quả. Sau đó click chuột vào ô kết quả này rồi di chuột xuống cạnh cuối cùng bên phải của ô như hình dưới đây. Bước 2: Sau đó bạn click chuột trái rồi kéo xuống những ô còn lại và kết quả sẽ hiển thị ngay lập tức với cùng công thức sử dụng. |