Cách hạch toán hoạt động sản xuất sản phẩm năm 2024
Khác với các công ty về thương mại dịch vụ chỉ bao gồm hoạt động mua bán hàng hóa thì các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp sản xuất thường đa dạng hơn. Show
Ngoài hoạt động mua bán giống với các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì đối với doanh nghiệp sản xuất còn bao gồm tính giá thành, chi phí phát sinh… Dưới đây là một số hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ công ty sản xuất cơ bản, kế toán các doanh nghiệp có thể tham khảo. I. Hạch toán nghiệp vụ mua nguyên vật liệu của công ty sản xuất1. Mua nguyên vật liệu trả tiền ngayNợ TK 152: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL Nợ TK 1331: VAT, thường là 10% Có TK 111, 112, 141: tổng số tiền phải trả/ đã trả nhà cung cấp. 2. Mua nguyên vật liệu công nợ (trả sau )Nợ TK 1521: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVLNợ TK 1331: VAT, thường là 10% Có TK 331: tổng số tiền phải trả nhà cung cấp. 3. Khi thanh toán tiềnNợ TK 331 tổng số tiền phải trả nhà cung cấpCó TK 111 (nếu trả tiền mặt) hoặc Có TK 112 (nếu trả qua ngân hàng) 4 . Khi đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho
Nợ TK 1331: VAT 10% Có TK 111, 112, 331, 141: tổng số tiền phải trả/đã trả nhà cung cấp.
Nợ TK 1521 Có TK 151 5. Mua NVL xuất thẳng cho SX (Không qua kho)a. Mua NVL không qua kho trả tiền ngay Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVLNợ TK 1331 VAT, thường là 10% Có TK 111, 112, 141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC b. Mua NVL xuất thẳng không qua kho chưa trả tiềnNợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL Nợ TK 1331 VAT, thường là 10% Có TK 331 Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả c. Trả NVL cho NCC– Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho Nợ TK 331, 111, 112 Có TK 152 Có TK 1331 – Thu lại tiền (nếu có) Nợ TK 111, 112 Có TK 331 d. Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC– Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả Nợ TK 331 Có TK 152 Có TK 1331 – Được NCC trả lại bằng tiền Nợ TK 111, 112 Có TK 152 Có TK 1331 – Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác Nợ TK 331 Có TK 711 1. Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngayNợ 242 (CCDC ngắn hạn; dài hạn) Nợ TK 1331 Thuế VAT (Thường là 10%) Có TK 111, 112 (tiền mặt, tiền ngân hàng ) 2. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngayNợ TK 242 (CCDC ngắn hạn, dài hạn ) Nợ TK 1331 Thuế VAT (Thường là 10%) Có TK 331 (công nợ chưa trả tiền ngay) 3. Mua công cụ dụng cụ nhập khoa. Mua CCDC nhập kho trả tiền ngayNợ TK 153 Giá mua CCDC chưa thuếNợ TK 1331 VAT thường là 10% Có TK 111, 112, 141 Tổng số tiền đã trả nhà cung cấp b. Mua CCDC nhập kho chưa trả tiền ngayNợ TK 153 (CCDC ngắn hạn, dài hạn )Nợ TK 1331 Thuế VAT (Thường là 10%) Có TK 331 (công nợ chưa trả tiền ngay ) c. Trả tiền mua công cụ dụng cụNợ TK 331 Có TK 111, 112 III. Hạch toán nghiệp vụ mua tài sản cố định của công ty sản xuất1. Mua TSCĐ trả tiền ngayNợ TK 211 (Nguyên giá + giá mua + chi phí khác liên quan )Nợ TK 1331: Thuế VAT 10% Có TK 112 2. Mua TSCĐ chưa trả tiền ngayNợ TK 211 (nguyên giá + giá mua + chi phí khác liên quan )Nợ TK 1331 Có TK 331 3. Trả tiền mua TSCĐNợ TK 331 Giá phải trảCó TK 112, 341 IV. Hạch toán nghiệp vụ xuất CCDC trong kho mang đi sản xuấtNợ TK 242Có TK 153 V. Hạch toán nghiệp vụ bán thành phẩm của công ty sản xuất1. Ghi nhận doanh thua. Bán thành phẩm thu tiền ngayNợ TK 111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KHCó TK 5112: tổng giá bán chưa VAT Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10% b. Bán thành phẩm chưa thu tiềnNợ TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10% c. Thu tiền công nợNợ TK 111 (thu bằng tiền mặt) Nợ TK 112 (thu qua ngân hàng) Có TK 131: tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH Xem thêm: Phần mềm kế toán MISA SME hỗ trợ hạch toán kế toán chi tiết 2. Ghi nhận giá vốnTùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó (thường lựa chọn phương pháp bình quân gia quyền)Nợ TK 632 Có TK 155 3. Các khoản giảm trừ doanh thua. Chiết khấu thương mại
+ Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. + Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu . + Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 511. Nợ TK 511 Nợ TK 33311 Có TK 131, 111, 112 b. Hàng bán bị trả lại+ Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó Nợ TK 511: giá bán chưa VAT Nợ TK 33311: VAT Có TK 131, 111, 112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH + Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó Nợ TK 155 Có TK 632 + Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Nợ TK 641 Nợ TK 1331 Có TK 331, 111, 112… c. Giảm giá hàng bánNợ TK 511 Nợ TK 33311 Có TK 111, 112, 131 VI. Bút toán chi phí doanh nghiệp của công ty sản xuất1. Bút toán thuế môn bài+ Hạch toán chi phí thuế môn bàiNợ TK 642 Tài khoản chi phí thuế môn bài Có TK 3338 Tài khoản thuế môn bài + Nộp thuế môn bài Nợ TK 3338 Có TK 111, 112 2. Hạch toán chi phí tiền lươngNợ TK 642 Tài khoản chi phíCó TK 334 3. Tài khoản trích bảo hiểm xã hội+ Trích tính vào chi phí doanh nghiệpNợ TK 642 Tài khoản chi phí Có TK 3383, 3384, 3385+ Trích vào tiền lương công nhân viên cả bộ phận sản xuấtNợ TK 334Có TK 3383, 3384, 3385 + Trả lương Nợ TK 334 (Trừ các khoản trích vào chi phí lương) trả cả bộ phận sản xuất Có TK 111, 112 VII. Hạch toán phân bổ chi phí CCDC, TSCĐ vào chi phí quản lý của công ty sản xuấtNợ TK 642 Tài khoản nhận chi phíCó TK 242, 214, 153 VIII. Hạch toán các chi phí khác của công ty sản xuất hạch toán thẳng vào 642Nợ TK 642Nợ TK 1331 Có TK 111, 112, 141, 331
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ- Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).+ Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155, 156…+ Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN: Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu) Có các TK 111, 112,…+ Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có): Nợ các TK 111, 112, 3333 Có TK 711 – Thu nhập khác. Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ của doanh nghiệp sản xuất như:
Anh/chị có thể đăng ký dùng thử, trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán MISA SME.NET 2021 tại link dưới đây: |