Cách bấm giá trị tuyệt đối trong Excel trên macbook

Duy Nguyễn Bá 01/11/2021

Bài viết được thực hiện trên laptop hệ điều hành Windows với phiên bản Excel 2016, ngoài ra bạn cũng có thể thực hiện trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2019 và cả trên MacOS với thao tác tương tự.

Hàm ABS hay hàm giá trị tuyệt đối là hàm làm cho số liệu của bạn nhập vào trở thành số dương, bạn có thể áp dụng hàm này cho hầu hết các trường hợp như:

  • Tính giá trị tuyệt đối của 1 số cụ thể.
  • Tính giá trị tuyệt đối của ô chứa dữ liệu số.
  • Tính giá trị tuyệt đối của 1 phép tính.
  • Tính giá trị tuyệt đối kết hợp với các hàm có kết quả là số.

Cú pháp hàm ABS: =ABS[number]

Trong đó: Number là số cụ thể, ô chứa dữ liệu số, phép tính hoặc kết hợp với các công thức có kết quả là số.

Lưu ý:

  • Các dữ liệu bên trong công thức phải là số thực.
  • Nếu các ô được chọn là ô trống, không có dữ liệu thì giá trị sẽ mặc định là 0.
  • Nếu các dữ liệu khác số như các ký tự được thêm vào thì hàm ABS sẽ báo lỗi #VALUE!
  • Nếu các hàm thêm vào không cho ra kết quả là số thì hàm ABS sẽ báo lỗi #VALUE!

Sau đây mình sẽ đưa ra 4 ví dụ cho 4 trường hợp vừa được liệt kê bên trên, bạn hãy theo dõi và thực hành theo những ví dụ này nhé!

Ví dụ 1: Hãy tính giá trị tuyệt đối của các số sau đây: -5, 5, 10, 500, -300, -1.000.000

Bước 1: Nhập công thức =ABS[-5] vào ô cần tính [Thực hiện tương tự cho các ô bên dưới].

Nhập công thức =ABS[-5] vào ô cần tính

Bước 2: Nhấn Enter để tính giá trị tuyệt đối cho các số trong ví dụ.

Nhấn Enter để tính giá trị tuyệt đối cho các số trong ví dụ

Ví dụ 2: Hãy tính giá trị tuyệt đối của các ô chứa dữ liệu số sau đây:

Bước 1: Nhập công thức =ABS[A2] vào ô cần tính [Thực hiện tương tự cho các ô bên dưới].

Lưu ý: Ở phần Number bạn hãy chọn những ô có chứa dữ liệu số sẵn có nhé!

Nhập công thức =ABS[A2] vào ô cần tính

Bước 2: Nhấn Enter để tính giá trị tuyệt đối cho các số trong ví dụ.

Nhấn Enter để tính giá trị tuyệt đối cho các số trong ví dụ

Ví dụ 3: Hãy tính giá trị tuyệt đối của các phép tính sau đây: 1-3=?; 5-10=?; 9-100=?

Bước 1: Nhập công thức =ABS[1-3] cho phép tính hoặc =ABS[A4] cho ô chứa phép tính.

Mẹo: Ở cách này bạn có thể nhập thẳng phép tính vào hàm ABS như ví dụ 1 hoặc nếu phép tính đã cho sẵn thì bạn hãy thực hiện như ví dụ 2 nhé!

Nhập công thức =ABS[1-3] cho phép tính hoặc =ABS[A4] cho ô chứa phép tính

Bước 2: Nhấn Enter để tính giá trị tuyệt đối cho các số trong ví dụ.

Nhấn Enter để tính giá trị tuyệt đối cho các số trong ví dụ

Ví dụ 4: Hãy tính giá trị tuyệt đối của các hàm sau đây:

Bước 1: Nhập công thức =ABS[Sum[A2:A6]] vào ô cần tính.

Lưu ý:

  • Ở đây sử dụng 2 công thức nên bạn hãy nhớ thêm 1 dấu ngoặc đơn nữa ở cuối nhé!
  • Bạn cũng có thể sử dụng kết hợp hàm ABS với các hàm AVERAGE, hàm trừ, hàm nhân, tính trung bình,... với cú pháp tương tự.

Nhập công thức =ABS[Sum[A2:A6]] vào ô cần tính

Bước 2: Nhấn Enter để tính giá trị tuyệt đối cho các số trong ví dụ.

Nhấn Enter để tính giá trị tuyệt đối cho các số trong ví dụ

Nguyên nhân: Lỗi này xảy ra khi bạn thực hiện tính giá trị tuyệt đối với các ô chứa dư liệu không phải là số.

Cách khắc phục: Kiểm tra và thay đổi lại kiểu dữ liệu bên trong Number.

Đôi lúc khi dùng hàm ABS để tính giá trị tuyệt đối bạn sẽ vô tình phát hiện các số 0 hoặc 1,11E+20len lỏi trong kết quả. Nhưng đừng lo lắng vì sau khi biết nguyên nhân thì bạn có thể khắc phục được dễ dàng thôi!!

Nguyên nhân: Do ô được chọn để tính là 1 ô trống hoặc ô đó chứa dữ liệu là 0.

Hàm ABS hiển thị số 0 sau khi Enter

Cách khắc phục: Kiểm tra lại ô chứa dữ liệu dùng để tính giá trị tuyệt đối.

Nguyên nhân: Do số để tính giá trị tuyệt đối quá lớn không thể hiển thị hết được nên Excel sẽ rút gọn lại như lỗi trên.

Hàm ABS hiển thị số 1,11E+20 sau khi Enter

Cách khắc phục: Để cho hiển thị hết dãy số bạn chỉ cần vào thẻ Home > Mục Number > Chọn kiểu dữ liệu Number để khắc phục lỗi nhé!

Vào thẻ Home > Mục Number > Chọn kiểu dữ liệu Number để khắc phục lỗi số quá dài sau khi nhấn Enter

Duy Nguyễn Bá 01/11/2021

Bài viết được thực hiện trên laptop hệ điều hành Windows với phiên bản Excel 2016, ngoài ra bạn cũng có thể thực hiện được trên các phiên bản Excel 2003, 2007, 2010, 2013, 2019 và cả trên MacOS với thao tác tương tự.

Địa chỉ tuyệt đối trong Excel: Là địa chỉ được cố định khi bạn thực hiện sao chép công thức. Thường có ký hiệu là “$” trước mỗi địa chỉ cột và dòng.

Địa chỉ tuyệt đối trong Excel

Địa chỉ tương đối trong Excel: Là địa chỉ không được cố định và sẽ bị thay đổi khi sao chép công thức.

Địa chỉ tương đối trong Excel

  • Cả 2 loại địa chỉ này này rất cần thiết trong việc thực hiện các công thức, các hàm.
  • Việc hiểu rõ cách hoạt động của 2 loại địa chỉ này sẽ giúp bạn thực hiện các công thức và hàm chính xác, hiệu quả hơn rất nhiều.

Để đánh được địa chỉ tuyệt đối trong Excel bạn hãy sử dụng phim F4 trên bàn phím nhé!

Đối với MacOS bạn hãy sử dụng tổ hợp phím Command + T nhé!

Một số trường hợp của địa chỉ tuyệt đối trong Excel:

Số lần nhấn F4Địa chỉ tuyệt đối
Nhấn 1 lần F4Tuyệt đối cho cả cột và dòng [$A$3]
Nhấn 2 lần F4Chỉ tuyệt đối cho cột [A$3]
Nhấn 3 lần F4Chỉ tuyệt đối cho dòng [$A3]
Nhấn 4 lần F4Trở lại địa chỉ tương đối [A3]

Địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ tương đối thường sẽ được áp dụng trong các hàm mà cần trích xuất dữ liệu từ những bảng liên quan như hàm tìm kiếm HLOOKUP, VLOOKUP, INDEX, MATCH, hàm tham chiếu SUMIF, COUNTIF, RANK,….

Ví dụ: Dùng hàm Hlookup để tìm kiếm dữ liệu bảng có sẵn sử dụng địa chỉ tuyệt đối.

Như bạn có thể thấy trong hình thì công thức sẽ là =HLOOKUP[$A$2;$A$7:$C$8;2]

Trong đó:

  • $A$2 [Mũi tên đỏ]: địa chỉ A2 là địa chỉ tuyệt đối để khi copy hay áp dụng xuống bên dưới sẽ không bị thay đổi.
  • $A$7:$C$8 [Mũi tên vàng]: Bảng chứa địa chỉ A2 cần tìm kiếm cũng phải là địa chỉ tuyệt đối để khi copy xuống các hàng bên dưới sẽ không bị thay đổi địa chỉ dẫn đến lỗi và sai xót.
  • Số 2 [Mũi tên xanh lá]: Là vị trí của dòng thứ 2 trong bảng.

Ví dụ về địa chỉ tuyệt đối trong hàm Hlookup

XEM NGAY những bộ phần mềm chính hãng XỊN SÒ tại Thế Giới Di Động:

Video liên quan

Chủ Đề