Các tính cách của con người

Học những từ vựng tiếng Anh sau để miêu tả về tính cách những người bên cạnh nhé.

Học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả
1. aggressive: hung hăng; xông xáo
2. ambitious: có nhiều tham vọng
3. cautious: thận trọng, cẩn thận
4. careful: cẩn thận
5. cheerful/amusing: vui vẻ
6. clever: khéo léo
7. tacful: khéo xử, lịch thiệp
8. competitive: cạnh tranh, đua tranh
9. confident: tự tin
10. creative: sáng tạo
11. dependable: đáng tin cậy
12. dumb: không có tiếng nói
13. enthusiastic: hăng hái, nhiệt tình
14. easy-going: dễ tính
15. extroverted: hướng ngoại
16. faithful: chung thuỷ
17. introverted: hướng nội
18. generous: rộng lượng
19. gentle: nhẹ nhàng
20. humorous: hài hước
21. honest: trung thực
22. imaginative: giàu trí tưởng tượng
23. intelligent, smart: thông minh
24. kind: tử tế
25. loyal: trung thành
26. observant: tinh ý
27. optimistic: lạc quan
28. patient: kiên nhẫn
29. pessimistic: bi quan
30. polite: lịch sự
31. outgoing: hướng ngoại
32. sociable, friendly: thân thiện
33. open-minded: khoáng đạt
34. quite: ít nói
35. rational: có lý trí, có chừng mực
36. reckless: hấp tấp
37. sincere: thành thật, chân thật
38. stubborn: bướng bỉnh
39. talkative: lắm mồm
40. understanding: hiểu biết
41. wise: thông thái, uyên bác
42. lazy: lười biếng
43. hot-temper: nóng tính
44. bad-temper: khó chơi
45. selfish: ích kỷ
46. mean: keo kiệt
47. cold: lạnh lùng
48. silly, stupid: ngu ngốc, ngốc nghếch
49. crazy: điên cuồng [mang tính tích cực]
50. mad: điên, khùng
51. aggressive: xấu bụng
52. unkind: xấu bụng, không tốt
53. unpleasant: khó chịu
54. cruel: độc ác
Nếu bạn nào muốn học tiếng Anh giao tiếp mà không biết bắtđầu từđâu thì tham khảo bài viết này nhé: Học tiếng Anh giao tiếp cho người mới bắtđầu.
Xem thêm:
  • Bạn đã xin lỗi bằng tiếng anh đúng cách chưa?
  • Tuyển tập 40 câu ‘xin lỗi’ hay nhất trong tiếng Anh

Tính cách là gì? Và sự hình thành tính cách ở trẻ

Parenting, Behavior Genetics

Câu nói “Cha mẹ sinh con trời sinh tính” có đúng không? Mọi người thường nói con chẳng giống tính ai, cũng có người thấy con giống y hệt bố hoặc y hệt mẹ, tính tình dễ chịu, dễ thương hay khó gần khó ưa…Vậy tính cách là gì? các bạn cùng Genetica tham khảo bài viết dưới đây nhé!!

1. Tính cách là gì?

Từ “xapakmep” [tiếng Nga], “character” [tiếng Anh] dịch từ tiếng Hi Lạp “charakter” có nghĩa là “nét”, “dấu tích”, “đặc điểm”. Song khái niệm tính cách không phải bao gồm tất cả những nét, những đặc điểm tiêu biểu của con người. Khi dùng khái niệm tính cách là chúng ta muốn đánh giá hành vi của con người trong quan hệ của con người với người khác, với thế giới bên ngoài và khi chúng ta muốn nói về không phải những hành vi ngẫu nhiên mà là những hành vi mà chúng biểu thị quan hệ xã hội của người đó.

Mỗi người đều có quan hệ nhiều vẻ với thực tiễn và do đó có nhiều đặc điểm hay thuộc tính cá nhân. Nhưng trong số những đặc điểm ấy, có ý nghĩa lớn nhất là những đặc điểm nào của cá nhân nêu lên được đặc trưng của con người cụ thể coi như là một thành viên của xã hội. Tương ứng với chúng là những hình thức riêng biệt, độc đáo của hành vi là sự biểu hiện của những mối quan hệ trên.

Tính cách là một phong cách đặc thù của mỗi nguồn phản ánh lịch sử tác động của những điều kiện sông và giáo dục biểu thị ở thái độ đặc thù của người đó đối với hiện thực khách quan ở cách xử sự, ở những đặc điểm trong hành vi xã hội của người đó [A.G. Covaliốp]

Tính cách là sự kết hợp độc đáo các đặc điểm tâm lý ổn định của cá nhân. Những đặc điểm tâm lý này quy định hành vi của cá nhân. Tính cách bao gồm nhiều nét tính cách. Trong đời sống, những nét tính cách tốt thường được gọi là “nết”, “lòng”, “tinh thần”, những nét tính cách xấu được gọi là “thói”, “tật”.

[TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ] – Bỏ túi bộ từ vựng về tính cách con người trong tiếng Anh

  • Vocabulary

Mỗi khi nói hay viết trong tiếng Anh và tiếng Việt, chúng ta đều cần những từ vựng để có thể miêu tả được trạng thái, tính chất của sự vật hay sự việc nào đó. Đặc biệt hơn, khi sở hữu kho tàng từ vựng đồ sộ trong tiếng Anh, chúng ta sẽ dễ dàng hơn trong việc giao tiếp trôi chảy hay viết văn thành thạo. Vậy nên để giúp các bạn Preppies có thể làm tốt bài thi IELTS Speaking và Writing, PREP xin gửi tới bạn bộ từ vựng về tính cách con người. Tham khảo ngay bài viết để bổ sung thật nhiều kiến thức vào kho từ vựng bạn nhé!

Một số từ vựng về tính cách con người trong tiếng Anh

Mục lục

  • I. Một số từ vựng về tính cách con người trong tiếng Anh
    • 1. Từ vựng về tính cách tích cực của con người
    • 2. Từ vựng chỉ tính cách tiêu cực của con người
  • II. Từ vựng tiếng Anh về tính cách của phụ nữ Việt Nam

Tính cách một người hình thành bởi những yếu tố nào?

Tính cách được hiểu là tính chất, đặc điểm nội tâm của mỗi con người, ảnh hưởng trực tiếp tới suy nghĩ, hành động và lời nói của họ. Trong một người có thể chứa nhiều tính cách khác nhau và nhiều người có thể có cùng một tính cách chung. Tính cách không giống với tính khí, tính tình hay cá tính. Thứ giá trị nhất của con người chính là tính cách.

Tính cách của mỗi người phụ thuộc vào nhiều yếu tố

Cũng chính vì tính cách là yếu tố quan trọng nhất để nói lên bạn là ai, nên đến bây giờ cuộc tranh cãi tính cách được hình thành từ yếu tố tính cách bẩm sinh hay do quá trình nuôi dưỡng và môi trường sống xung quanh vẫn không ngừng diễn ra.

Để tìm ra câu trả lời, trước tiên chúng ta hãy “đặt lên bàn cân” 3 yếu tố chính ảnh hưởng trực tiếp tới tính cách con người:

– Yếu tố thứ nhất: Quá trình nuôi dưỡng

Quá trình nuôi dưỡng là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng tới tính cách con người?

Quá trình nuôi dưỡng tính cách có thể hình thành sớm. Ngay từ lúc còn nằm trong bụng mẹ cho tới khi trưởng thành, quá trình này vẫn chưa dừng lại. Rõ ràng, nếu một đứa trẻ sinh ra trong một gia đình với đầy đủ tình thương yêu, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ sẽ là nền tảng để hình thành nên tính cách tốt. Ngược lại, nếu gia đình thiếu tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc sẽ khiến tính cách của trẻ có thể phát triển theo chiều hướng thiếu tích cực.

– Yếu tố thứ hai: Môi trường

Nếu cho rằng con người có tính cách bẩm sinh, điều đó vẫn chưa đủ. Tính cách còn đến từ môi trường sống.

Môi trường sống là toàn bộ không gian sống, học tập và sinh hoạt của mỗi cá nhân. Môi trường được hình thành bởi nhiều yếu tố như: môi trường sinh hoạt, môi trường học tập, môi trường gia đình, môi trường tâm lý…

Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, nếu một người được nuôi dưỡng trong môi trường sinh hoạt ô nhiễm, nhiều chất độc hại sẽ phát triển tư duy và tính cách chậm hơn những người sống trong môi trường lành mạnh, sạch sẽ.

Môi trường học tập là môi trường giúp con người hình thành tính cách và trí tuệ. Môi trường gia đình là nơi tính cách bắt đầu được hình thành. Nếu gia đình ngập tràn yêu thương, hạnh phúc sẽ tạo nên một con người có tính cách lành mạnh. Còn môi trường tâm lý được xem là nơi nuôi dưỡng tinh thần, hình thành cảm xúc. Nếu môi trường tâm lý tốt, sẽ hình thành nên những tính cách tốt.

– Yếu tố thứ ba: Di truyền

Chắc hẳn bạn đã từng nghe tới câu nói “con nhà tông không giống lông cũng giống cánh”. Câu nói này không chỉ ám chỉ ngoại hình, trí tuệ, mà còn tới từ tính cách bẩm sinh – di truyền. Ngày nay, khoa học chứng minh điều này rõ hơn.

Yếu tố di truyền ảnh hưởng không nhỏ đến tính cách mỗi người

Theo một nghiên cứu tại Đại học George Washington, tính cách của một đứa trẻ được hình thành dựa trên tính cách của cha mẹ. Nếu cha mẹ có tính khí nóng nảy thất thường, con cái sẽ bị ảnh hưởng khi dễ nổi cơn nóng giận. Ngược lại nếu cha mẹ khiêm tốn, lễ phép thì con lễ phép, sâu sắc.

1. Tính cách là gì?

Tính cách là những đặc điểm tâm lý ổn định của con người, có ảnh hưởng trực tiếp đến những suy nghĩ, hành động, lời nói của mỗi người. Một người có thể có rất nhiều những tính cách khác nhau và cũng có thể có chung tính cách của người khác. Tuy nhiên, có khá nhiều người vẫn hay nhầm lẫn giữa tính cách với tính tình hay cá tính. Đây là các khái niệm khác nhau hoàn toàn. Tính cách là yếu tố quan trọng nhất của mỗi con người, người ta có thể đánh giá những hành động, lời nói thậm chí cả suy nghĩ của bất cứ ai và có nhìn nhận về tính cách của họ.

Tính cách là gì?

Tính cách thường chia thành hai kiểu chủ yếu là tính cách tốt và tính cách xấu. Những người tốt thường có rất nhiều những tính cách tốt, tạo cho những người xung quanh cảm giác dễ chịu, thoải mái, mến phục hay yêu quý. Một số tính tốt của con người thường thấy hiện nay như: khiêm tốn, khoan dung, vị tha, hòa đồng, cởi mở, biết chừng mực, lễ phép,... Tuy nhiên, những người tốt lại thường khá tin người khác và hay bị lợi dụng.

Trái ngược với tính tốt là những tính xấu và điều này thường gây ra những điều không hay, tai họa hay tạo cảm giác khó chịu, bực bội và tùy vào mức độ mà bị chê trách, bị người khác lên án, thậm chí còn bị ghét. Và đa số những tính xấu đều bắt nguồn từ sự ích kỷ trong bản thân mỗi người. Những tính xấu thường gặp nhất trong cuộc sống hàng ngày phải kể đến như:

- Ích kỷ: đây là những người chỉ muốn điều tốt cho riêng bản thân mình mà không quan tâm đến lợi ích của mọi người xung quanh. Đây chính là động cơ chủ yếu, cơ bản nhất dẫn đến phát sinh những tính xấu khác.

- Tính khoe khoang, ba hoa: là những người thường khoe khoang một cách lố lăng những thứ mình có, thậm chí cả những thứ mình không hề có, luôn thể hiện mình biết nhiều, có nhiều thứ trong khi thực chất lại không được như vậy.

- Tính dựng chuyện, hay đi đặt điều và nói xấu người khác, đối với những người này luôn coi chuyện tốt của người khác thành chuyện xấu, dùng mọi cách để bêu xấu hay dìm những người xung quanh mình xuống để nâng bản thân mình lên, không muốn ai vượt qua mình.

Bên cạnh đó còn rất nhiều những tính xấu khác như vụ lợi, đố kỵ, ganh ghét, vô ơn,...

Biết học những tính tốt và bỏ đi những tính xấu là sự bổ sung cho nhau và tạo cho con người tâm hồn tốt đẹp, thanh khiết và hoàn hảo hơn.

Video liên quan

Chủ Đề