Các kiểu chuyển hóa vật chất ở vi sinh vật năm 2024

  • 2

    - Trình bày được các kiểu chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon mà vi sinh vật đó sử dụng.
- Lấy được ví dụ về các nhóm vi sinh vật tương ứng với các kiểu dinh dưỡng.

Buổi tối vui vẻ nha, Các kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật - Các kiểu dinh dưỡng +Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng chủ yếu là ánh sáng, nguồn cacbon chủ yếu CO2 +Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng chủ yếu là chất vô cơ [NH4,...], nguồn cacbon chủ yếu CO2] +Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng chủ yếu là ánh sáng, nguồn cacbon chủ yếu chất hữu cơ +Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng chủ yếu là chất hữu cơ, nguồn cacbon chủ yếu chất hữu cơ VD: +Quang tự dưỡng: Tảo, vi khuẩn lam,.. +Hóa tự dưỡng: Vi khuẩn Nitrat hóa,.... +Quang dị dưỡng: Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía +Hóa dị dưỡng: Nấm, động vật nguyên sinh, vi sinh vật lên men,.... Chúc em học tốt. Có gì không hiểu hãy đăng bài lên nha, anh và box Sinh sẽ hỗ trợ giúp em^^

Bài 3 trang 115 sgk Sinh học 10 nâng cao: Phân biệt 3 kiểu chuyển hoá vật chất: lên men, hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí.

Lời giải:

Quảng cáo

Phân biệt 3 kiểu trao đổi chất ở vi sinh vật hoá dị dưỡng:

- Lên men là sự phân giải cacbon hiđrat xúc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí, không có sự tham gia của một số chất nhận êlectrôn từ bên ngoài. Chất nhận êlectrôn ở đây thường là một chất trung gian hữu cơ xuất hiện trên con đường phân giải các chất dinh dưỡng ban đầu.

- Hô hấp hiếu khí là chuỗi các phản ứng ôxi hoá khử diễn ra ở màng [màng tế bào chất ở vi khuẩn và màng trong ti thể của vi sinh vật nhân thực] tạo thành ATP, chất nhận êlectrôn cuối cùng thường là một chất vô cơ như O2.

- Hô hấp kị khí là chuỗi các phản ứng ôxi hoá khử diễn ra ở màng [màng tế bào chất ở vi khuẩn và màng trong ti thể của vi sinh vật nhân thực] tạo thành ATP, chất nhận êlectrôn cuối cùng thường là chất vô cơ như N03⁻, SO42⁻, C02.

Quảng cáo

Xem tiếp các bài Giải bài tập Sinh học lớp 10 nâng cao khác:

  • Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 33 trang 113 : Hãy lấy một số ví dụ về vi sinh vật hóa dị dưỡng được sử dụng trong đời sống hằng ngày.
  • Bài 1 trang 115 sgk Sinh học 10 nâng cao: Phân biệt sự khác nhau giữa 3 loại môi trường nuôi cấy.
  • Bài 2 trang 115 sgk Sinh học 10 nâng cao: Định nghĩa và cho ví dụ về 4 kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Môi trường là nơi sinh vật sống và sinh sản. Gồm có: môi trường tự nhiên và môi trường phòng thí nghiệm.

  1. Các loại môi trường:

Trong phòng thí nghiệm, căn cứ vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy được chia làm 3 loại cơ bản:

- Môi trường dùng chất tự nhiên [gồm các hợp chất tự nhiên]

- Môi trường tổng hợp [gồm các chất có thành phần và số lượng đã biết]

- Môi trường bán tổng hợp [gồm các hợp chất tự nhiên và các hợp chất đã biết thành phần]

Chúng có thể ở dạng đặc hoặc dạng lỏng.

2. Các kiểu dinh dưỡng

  1. Khái niệm kiểu dinh dưỡng

Kiểu dinh dưỡng là cách thức vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng và cacbon để tổng hợp các chất sống.

  1. Các kiểu dinh dưỡng

Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật về nguồn năng lượng và nguồn cacbon, người ta chia các hình thức dinh dưỡng thành 4 kiểu:

- Quang tự dưỡng: vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là CO2.

- Hóa tự dưỡng: vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là chất vô cơ và nguồn cacbon là CO2.

- Quang dị dưỡng: vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là chất hữu cơ.

- Hóa dị dưỡng: vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là chất hữu cơ và nguồn cacbon là chất hữu cơ.

→ VSV có kiểu dinh dưỡng tương đối phong phú khác với các sinh vật khác.

II. HÔ HẤP VÀ LÊN MEN

Khi môi trường có O2: vi sinh vật tiến hành hô hấp hiếu khí.

Khi môi trường không có O2: vi sinh vật tiến hành lên men hoặc hô hấp kị khí.

1. Hô hấp:

  1. Hô hấp hiếu khí

Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận electrôn cuối cùng là ôxi phân tử tạo sản phẩm là 36 [hay 38] ATP, CO2 và H2O.

C6H12O6 + 6CO2 → 6CO2 + 6H2O + 36 [hay 38] ATP

* Nơi xảy ra:

- Ở sinh vật nhân sơ: diễn ra trên màng sinh chất.

- Ở sinh vật nhân thực: diễn ra ở màng trong ti thể.

Hô hấp không hoàn toàn: Xảy ra khi môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng làm rối loạn trao đổi chất ở giai đoạn kế tiếp với chu trình Crep thu được những sản phẩm ngoài mong đợi…

  1. Hô hấp kị khí

Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohiđrat để thu năng lượng cho tế bào, chất nhận electrôn cuối cùng là một phân tử vô cơ không phải là ôxi.

VD: Chất nhận electrôn cuối cùng trong hô hấp nitrat là NO3-. VD: vi khuẩn phản nitrat hóa.

Trong hô hấp sunphat là SO42-. VD: vi khuẩn phản sunphat hóa.

2. Lên men

Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trên tế bào chất, chất cho và chất nhận electrôn là những phân tử hữu cơ. VD: lên men rượu, lên men lactic…

Chủ Đề