Các bài toán nâng cao về định lý pitago năm 2024

Mục tiêu nghiên cứu của sáng kiến kinh nghiệm là phương tiện để kiểm tra, đánh giá các kiến kĩ năng theo chuẩn kiến thức kĩ năng đã quy định mà học sinh đã học. Là phương tiện để rèn luyện cho học sinh khả năng vận dụng kiến thức, phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa các kiến thức đã học. Là phương tiện để củng cố, ôn tập các kiến thức theo chuẩn kiến thức kĩ năng tối thiểu quy định. Là phương tiện để học sinh vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn, góp phần giáo dục kĩ thuật tổng hợp. Là phương tiện để nghiên cứu tài liệu mới.

27p
bobietbo
13-10-2021
75
7
Download

GIỚI THIỆU BÀI HỌC

NỘI DUNG BÀI HỌC

NỘI DUNG KHÓA HỌC

ĐĂNG KÝ NHẬN EMAIL

ĐĂNG KÝ EMAIL nhận thông tin bài giảng video, đề thi và ưu đãi đặc biệt từ HỌC247

Copyright © 2022 Hoc247.vn Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247 GPKD: 0313983319 cấp ngày 26/08/2016 tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.Hồ Chí Minh Giấy phép Mạng Xã Hội số: 638/GP-BTTTT cấp ngày 29/12/2020 Địa chỉ: P401, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP. HCM, Việt Nam. Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty CP Giáo Dục Học 247

Copyright © 2022 Hoc247.vn

Hotline: 0973 686 401 /Email: support@hoc247.vn

Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty CP Giáo Dục Học 247

Tài liệu gồm 08 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề định lí Py-ta-go, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 2: Tam giác.

Mục tiêu: Kiến thức: + Nắm được nội dung định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo. Kĩ năng: + Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài cạnh thứ ba khi biết độ dài hai cạnh của tam giác vuông. + Vận dụng định lí Py-ta-go đảo để chứng minh góc vuông hoặc tam giác vuông. + Áp dụng định lí Py-ta-go vào các bài toán trong thực tiễn.

  1. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Tính độ dài một cạnh của tam giác vuông. Dạng 2: Sử dụng định lý Py-ta-go đảo để chứng minh tam giác vuông.
  • Tài Liệu Toán 7

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Bài viết bài tập Định lí Pi-ta-go lớp 7 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Định lí Pi-ta-go.

  • Lý thuyết Định lí Pi-ta-go

Bài tập Định lí Pi-ta-go lớp 7 [có đáp án]

Phương pháp giải

1. Định lý Pythagore:

Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

ΔABC vuông tại A thì ta có:

BC2 = AB2 + AC2

Chú ý: Dựa vào định lí Pythagore, khi ta biết độ dài 2 cạnh của tam giác vuông, ta sẽ tính được độ dài cạnh còn lại

2. Định lí Pythagore đảo

Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

ΔABC có BC2 = AB2 + AC2

Do đó, tam giác ABC vuông tại A.

Sử dụng định lý Pythagore đảo để nhận biết tam giác vuông

Phương pháp:

+ Tính bình phương các độ dài ba cạnh của tam giác.

+ So sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng các bình phương của hai cạnh kia.

+ Nếu hai kết quả bằng nhau thì tam giác đó là tam giác vuông, cạnh lớn nhất là cạnh huyền.

Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính BC.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông ABC, ta có:

BC2 = AB2 + AC2

Nên BC2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100 = 102

Vậy BC = 10cm.

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có AC = 5 cm, BC = 3 cm, AB = 4 cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

Hướng dẫn giải:

Ta có: AC2 = BC2 + AB2 [vì 52 = 32 + 42]

Nên tam giác ABC vuông tại B [Định lí Pythagore đảo]

Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại B. Khi đó

  1. AB2 + BC2 = AC2
  1. AB2 - BC2 = AC2
  1. AB2 + AC2 = BC2
  1. AB2 = AC2 + BC2

Lời giải:

Ta có tam giác ABC vuông tại B, theo định lí Py – ta – go ta có: AB2 + BC2 = AC2

Chọn đáp án A.

Bài 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Tính độ dài cạnh BC biết AB = AC = 2dm

  1. BC = 4 dm B. BC = √6 dm C. BC = 8dm D. BC = √8 dm

Lời giải:

Áp dụng định lí Py – ta – go ta có: BC2 = AB2 + AC2

Khi đó ta có:

Chọn đáp án D.

Bài 3: Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm và có độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông?

  1. 10 cm, 22 cm B. 10 cm, 24 cm C. 12 cm, 24 cm D. 15 cm, 24 cm

Lời giải:

Gọi độ dài các cạnh góc vuông lần lượt là x, y [x, y > 0]

Theo định lí Py – ta – go ta có: x2 + y2 = 262 ⇔ x2 + y2 = 676

Theo bài ra ta có:

Khi đó ta có:

Chọn đáp án B.

Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 20cm. Kẻ AH vuông góc với BC. Biết BH = 9cm, HC = 16cm. Tính độ dài cạnh AB, AH ?

  1. AH = 12cm, AB = 15cm
  1. AH = 10cm, AB = 15cm
  1. AH = 15cm, AB = 12cm
  1. AH = 12cm, AB = 13cm

Lời giải:

Ta có: BC = HB + HC = 9 + 16 = 25 [cm]

Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Py – ta – go ta có:

BC2 = AB2 + AC2 ⇒ AB2 = BC2 - AC2 = 252 - 202 = 225 ⇒ AB = 15cm

Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lí Py – ta – go ta có:

HB2 + HA2 = AB2 ⇒ AH2 = AB2 - HB2 = 152 - 92 = 144 ⇒ AH = 12cm

Vậy AH = 12cm, AB = 15cm

Chọn đáp án A.

Bài 5: Cho hình vẽ. Tính x

  1. x = 10cm B. x = 11cm C. x = 8cm D. x = 5cm

Lời giải:

Xét tam giác ABC vuông tại B ta có:

⇒ x2 + 122 = 132 ⇒ x2 = 132 - 122 = 25

Khi đó: x = 5cm

Chọn đáp án D.

Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AD ⊥ BC tại D. Biết AB = 7 cm, BD = 4 cm. Khi đó AD có độ dài là:

  1. AD = 33 cm
  1. AD = 3 cm
  1. AD = √33 cm
  1. AD = √3 cm

Lời giải:

Chọn đáp án C

Bài 7: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH ⊥ BC tại H. Cho AB = 5 cm, BH = 3 cm. Chu vi tam giác ABC là:

  1. 14 cm
  1. 15 cm
  1. 16 cm2
  1. 16 cm

Lời giải:

Chọn đáp án D

Bài 8: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

  1. 15 cm; 8 cm; 18 cm
  1. 21 cm; 20 cm; 29 cm
  1. 5 cm; 6 cm; 8 cm
  1. 2 cm; 3 cm; 4 cm

Lời giải:

Nhận xét: Để xét xem một tam giác biết độ dài ba cạnh có phải là tam giác vuông không thì ta xét xem bình phương cạnh lớn nhất có bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại không, nếu bằng thì đó là tam giác vuông, nếu không thì bộ ba cạnh đó không lập thành tam giác vuông. [áp dụng định lý đảo của định lý Py – ta – go].

+ Ta có: 152 + 82 = 289 ≠ 324 = 182 A sai

+ Lại có: 212 + 202 = 841 = 292 ⇒ B đúng

+ 52 + 62 = 61 ≠ 64 = 82 ⇒ C sai

+ 22 + 32 = 13 ≠ 16 = 42 ⇒ D sai

Chọn đáp án B

Bài 9: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 cm. Tính độ dài đường chéo AC của hình vuông.

  1. AC = √32 cm
  1. AC = 32 cm
  1. AC = 4cm
  1. AC = 16 cm

Lời giải:

Chọn đáp án A

Bài 10: Một tam giác vuông có tỉ số hai cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác đó là 36 cm. Tính cạnh huyền của tam giác đó.

  1. 12 cm
  1. 15 cm
  1. 9 cm
  1. 36 cm

Lời giải:

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác lần lượt là a và b. Gọi c là độ dài cạnh huyền [a, b, c > 0]

Khi đó theo định lý Py – ta – go ta có: a2 + b2 = c2 [1]

Vậy độ dài cạnh huyền là 15 cm.

Chọn đáp án B

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 7 có đáp án chi tiết hay khác:

  • Lý thuyết Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  • Bài tập Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  • Tổng hợp Lý thuyết Chương 2 Hình Học 7
  • Tổng hợp Trắc nghiệm Chương 2 Hình Học 7
  • Lý thuyết Thu thập số liệu thống kê, tần số
  • Bài tập Thu thập số liệu thống kê, tần số

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • [mới] Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
  • [mới] Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • [mới] Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề