Bút toán kết chuyển lãi lỗ cuối năm

Thực trả = Tổng lương - Các khoản trích theo lương trừ vào lương NLĐ - Thuế TNCN [nếu có] - Tạm ứng [nếu có]

Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN

Nợ TK 3383 [ 18% + 8%] -Nợ TK 3384 [ 3% + 1,5%]

Hạch toán các khoản chi phí

Tính và phân bổ các CP trả trước ngắn hạn, dài hạn

Tính và hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ

Khấu trừ thuế GTGT: chỉ thực hiện cho những DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

  • Nợ TK 33311 = Giá trị nhỏ
  • * Tổng PS Có TK 33311 - Tổng PS Nợ TK 33311 = d
  • TH1: Nếu [ a + b – c ] > d
  • TH2: Nếu [ a + b – c ] < d
  • Đặt e = d – [ a + b – c ]
    • Có TK 1331= [ a + b – c ]

Kết chuyển Chi phí và Doanh thu trong kỳ - Xác định kết quả Hoạt động kinh doanh

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu [nếu có]:

  • Có TK 5211/ TK 5212/ TK 521= Tổng Nợ TK 5211/ TK 5212/ TK 5213

Kết chuyển Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ trong kỳ :

  • Có TK 911= Tổng Có TK 5111 – Sumif Nợ TK 5111

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính [nếu có] trong kỳ:

  • Có TK 911= Tổng Có TK 515

Kết chuyển Thu nhập khác [nếu có] trong kỳ:

  • Có TK 911= Tổng Có TK 711

Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán trong kỳ:

  • Có TK 632= Tổng Nợ TK 632 – Sumif Có TK 632

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính [nếu có] trong kỳ:

  • Có TK 635= Tổng Nợ TK 635

Kết chuyển chi phí bán hàng, quản lý trong kỳ:

  • Nợ TK 911 = Tổng cộng TK 6421 + TK 6422
  • Có TK 6421 = Tổng Nợ TK 6421
  • Có TK 6422 = Tổng Nợ TK 6422

Kết chuyển chi phí khác [nếu có] trong kỳ:

  • Có TK 811= Tổng Nợ TK 811

Tạm tính thuế TNDN phải nộp trong quý

-Để tạm tính Thuế TNDN phải nộp của Quý: Kế toán phải Tổng hợp được Tổng Doanh thu, Thu nhập khác và Tổng chi phí chi phí khác phát sinh thực hiện trong Quý Thực hiện bút toán kết chuyển cuối kỳ là nghiệp vụ mà bất kỳ kế toán viên nào cũng cần phải thực hiện. Vậy các bút toán kết chuyển cuối kỳ là gì? Hãy cùng UBot tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Thế nào là bút toán kết chuyển cuối kỳ?

Bút toán kết chuyển cuối kỳ là nghiệp vụ kế toán thực hiện kết chuyển các loại tài khoản 5,6,7,8 sang tài khoản loại 9 nhằm mục đích xác định thu nhập ròng của doanh nghiệp. Dựa vào các bút toán kết chuyển này để đưa ra kết luận để xác định thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp cho cơ quan thuế nhà nước.

Các bút toán kết chuyển cuối kỳ sẽ được thực hiện vào cuối mỗi kỳ kế toán như tháng, quý, năm.

Xem thêm: Hạch toán hàng khuyến mãi theo thông tư 200 – hướng dẫn chi tiết

Các bút toán kết chuyển cuối kỳ cần thực hiện

Vào cuối mỗi tháng quý năm, các kế toán viên sẽ thực hiện bút toán theo thông tư 133 và thông tư 200. Bao gồm các bút toán sau:

Bút toán kết chuyển cuối tháng

  • Hạch toán tiền công, tiền lương cho nhân viên và các khoản trích theo lương
  • Hạch toán ghi nhận giá vốn hàng bán – áp dụng phương pháp tính giá vốn bình quân cuối kỳ.
  • Trích khấu hao tài sản cố định
  • Hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng
  • Phân bổ chi phí trả trước – TK 242
  • Bút toán kết chuyển thuế giá trị gia tăng

Các bút toán kết chuyển thực hiện cuối quý

Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và kết chuyển thuế giá trị gia tăng.

Các bút toán kết chuyển cuối năm

  • Kết chuyển chi phí và doanh thu để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
  • Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp sau quyết toán nếu phát sinh thừa, thiếu so với tháng/quý.
  • Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp sau quyết toán thuế nào có phát sinh thừa/thiếu với tạm tính các quý.

Hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ chi tiết

Thực hiện hạch toán kết chuyển cuối kỳ như sau:

1 Các bút toán kết chuyển cuối kỳ về tiền lương

– Tính tiền lương phải trả CBCNV:

  • Nợ TK 154, 241, 622, 627, 641, 642
  • Có TK 334 – Tổng tiền lương phải trả

– Các bút toán kết chuyển cuối kỳ về tiền lương: Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, Công đoàn

Hạch toán bút toán kết chuyển cuối kỳ vào chi phí doanh nghiệp

  • Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 x 23.5%
  • Có TK 3383 – 17,5% cho bảo hiểm xã hội
  • Có TK 3384 – 3% cho bảo hiểm y tế
  • Có TK 3386 – 1% cho bảo hiểm thất nghiệp
  • Có TK 3382 – 2% chi phí công đoàn.

Hạch toán vào tiền lương nhân viên

  • Nợ TK 334
  • Có TK 3383, 3384, 3386/3385

Thuế thu nhập cá nhân

  • Nợ TK 334
  • Có TK 3335

2 Các bút toán trích khấu hao tài sản cố định

  • Nợ TK 154, 241, 622, 627, 641, 642 phản ánh số khấu hao kỳ này

Có TK 214 – Tổng các khấu hao đã trích trong kỳ.

3 Các bút toán chi phí phân bổ trả trước

  • Nợ TK 154, 241, 622, 627, 641, 642 – Chi phí

Có TK 242 – Tổng chi phí trong kỳ

4 Các bút toán kết chuyển thuế giá trị gia tăng

  • Nợ TK 3331

Có TK 1331

Nghiệp vụ kế toán này chỉ thực hiện cho doanh nghiệp khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

5 Các bút toán kết chuyển cuối kỳ về doanh thu, thu nhập

Các bút toán kết chuyển cuối kỳ về doanh thu, thu nhập

Hạch toán bút toán kết chuyển cuối kỳ các khoản giảm trừ doanh thu

  • Nợ TK 511

Có TK 521

Lưu ý đây là cách hạch toán theo thông tư 200, với thông tư 133 thì không TK 521 vì đã giảm trực tiếp trên TK 511.

Hạch toán kết chuyển doanh thu, thu nhập khác

  • Nợ 511 – Doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ

Nợ TK 515 – Doanh thu từ các hoạt động tài chính

Nợ TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 911 – Kết quả kinh doanh.

Hạch toán kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp vào cuối năm tài chính

  • Nợ TK 911

Có TK 821

Hạch toán bút toán kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính

  • Nó TK 821

Có TK 3334

Lưu ý:

Nếu cuối năm, tiền thuế theo tờ khai quyết toán thuế hàng quý thực tế nhỏ hơn tạm nộp hàng tháng thì hạch toán nộp thiếu:

  • Nợ TK 821

Có TK 3334

Nếu tiền thực tế nhỏ hơn số tạm nộp hàng quý thì hạch toán thừa:

  • Nợ TK 3334

Có TK 821

6 Các bút toán hạch toán kết chuyển chi phí lãi lỗ

Hạch toán kết chuyển các chi phí khác

  • Nợ TK 911
    • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
    • Có TK 635 – Chi phí tài chính
    • Có TK 642 – chi phí bán hàng
    • Có TK 641 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Hạch toán bút toán kết chuyển lãi lỗ cuối năm

Lãi:

  • Nợ TK 911
    • Có TK 4212

Lỗ

  • Nợ TK 4212
    • Có TK 911

Trong bài viết này, UBot đã tổng hợp những kiến thức cơ bản về hạch toán kết chuyển cuối kỳ. Hy vọng bài biết hữu ích với bạn trong quá trình làm kế toán.

Bút toán kết chuyển cuối kỳ gồm những gì?

Bút toán kết chuyển cuối kỳ gồm 3 loại như sau:.

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản doanh thu, sau đó kết chuyển. ... .

Kết chuyển bên Nợ của tài khoản chi phí [Tài khoản 632, 635, 641, 642, 811, 821] vào tài khoản bên Có xác định kết quả kinh doanh [Tài khoản 911]..

Tại sao lại phải kết chuyển cuối kỳ?

Kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ là bù trừ giữa số thuế GTGT đầu vào mà doanh nghiệp được khấu trừ với số thuế GTGT bên đầu ra mà doanh nghiệp phải nộp để xác định được chính xác tổng số thuế doanh nghiệp phải thực nộp vào ngân sách nhà nước.

Kết chuyển trong kế toán là gì?

Kết chuyển là chuyển một số tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác. Kết là sự tích tụ, dần dần quan một khoảng thời gian. Ví dụ, hằng ngày phát sinh doanh thu, hạch toán Có 511. Như vậy số phát sinh hằng ngày tạo nên số dư bên Có cho tài khoản 511.

Kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ như thế nào?

Kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ gồm 4 bước:.

Bước 1. Xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp..

Bước 2: xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Bước 3: Đối chiếu số thuế GTGT đầu ra phải nộp với số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Bước 4: Cách kiểm tra việc kết chuyển thuế GTGT giữa kế toán và thuế.

Chủ Đề