Bóng đèn ghi 100v 40w nghĩa là gì năm 2024
Bài viết Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện. Show Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hayQuảng cáo Quảng cáo Phương pháp giải:Áp dụng công thức công, công suất. - Công suất điện: P = U. I - Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó. - Khi hoạt động bình thường, hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ bằng công suất định mức - Công suất này được dụng cụ điện chuyển thành công suất của một năng lượng thuộc dạng khác. Chẳng hạn, công suất nhiệt nếu dụng cụ là một cái bếp điện, hay cái bàn là, hoặc công suất cơ học, nếu dụng cụ là quạt điện, hoặc cái bơm nước…Do đó, công thức: P = U. I cũng đồng thời áp dụng cho các máy thu điện. Đơn vị: 1 W = 1V.A, 1kW = 1000W, 1MW = 1 000 000W Chú ý nếu mạch chỉ có R thì: P = I2R Điều kiện đèn sáng bình thường: Pđm = P; Iđm = I Bài tập ví dụ minh họaBài 1: Trên một bóng đèn có ghi (110V - 45 W).
Đáp án: a) 0,41A; 268,3 Ω. Lời giải:
Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: Điện trở của bóng đèn là:
Quảng cáo Bài 2: Một bàn là ghi 220V - 1000W
Đáp án: a) 48,4 Ω; 4,55 A; b) 968 W Lời giải:
Điện trở của bàn là là:
Công suất của bàn là trong trường hợp này là: P = U.I = 220.4,4 = 968 W Quảng cáo Bài 3: Cho hai đèn Đ1 (3V - 3W); Đ2 (6V - 6W) mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V.
Lời giải:
Cường độ dòng điện định mức là: Đèn 2: Hiệu điện thế định mức là Uđm2 = 6V. Cường độ dòng điện định mức là:
Điện trở của đèn 2 là: Vì hai đèn mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện qua hai đèn là: Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 là: U1 = I.R1 = 2.3 = 6 V Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2 là: U2 = I.R2 = 2.6 = 12 V
Quảng cáo Bài tập trắc nghiệmBài 1: Bóng đèn ghi 12V - 100mW. Cường độ dòng điện định mức để đèn sáng bình thường là :
Lời giải: Đáp án: C Bài 2: Bóng đèn ghi 12V - 3 W. Tính điện trở của đèn
Lời giải: Đáp án: B Bài 3: Có ba bóng đèn: Đ1 (6V - 3W), Đ2 (12V - 3W), Đ3 (6V - 6W). Khi các bóng này đều sử dụng ở hiệu điện thế định mức thì độ sáng của các bóng đèn như sau:
Lời giải: Đáp án: B Bài 4: Bóng đèn có điện trở 8 Ω và cường độ dòng điện định mức là 2A. Tính công suất định mức của bóng đèn.
Lời giải: Đáp án: A Bài 5: Một bóng đèn có ghi (220V - 60W) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng
Lời giải: Đáp án: B Bài 6: Khi mắc một bóng đèn có hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 455mA. Tính điện trở và công suất của bóng điện khi đó. Lời giải: Điện trở của đèn là: Công suất của đèn khi đó là: P = U.I = 220.0,455 = 100 W. Đáp án: R = 484 Ω, P = 100W. Bài 7: Có hai bòng đèn loại: 220V – 100W và 220V – 250W được mắc song song vào nguồn điện 220V.
Lời giải:
Áp dụng với bóng đèn thứ nhất: Áp dụng với bóng đèn thứ hai: Cường độ dòng điện qua bóng đèn thứ nhất là: Cường độ dòng điện qua bóng đèn thứ hai là:
Đáp án:
Bài 8: Cho hai điện trở mà ở ngoài vỏ có ghi (220 Ω - 50W), ( 300 Ω - 12W).
+ hai điện trở mắc song song + hai điện trở mắc nối tiếp Tóm tắt Lời giải:
Điện trở thứ hai (300 Ω - 12W) tức là điện trở R2 là 300 Ω và công suất định mức là 12 W.
Hiệu điện thế định mức của điện trở thứ nhất là: U1 = I1.R1 = 0,48. 220 = 105 V. Cường độ dòng điện định mức của điện trở thứ hai là: Hiệu điện thế định mức của điện trở thứ hai là: U2 = I2.R2 = 0,2.300 = 60 V.
+ Khi hai điện trở được mắc nối tiếp thì để cả hai không bị cháy thì cường độ có thể chạy qua cả hai điện trở là I = I2 = 0,2 A. Khi đó hiệu điện thế đặt vào hệ hai điện trở nối tiếp là: U = I2.(R1 + R2) = 0,2.(220 + 300) = 104 V. Đáp án:
R2 là 300 Ω; P2 = 12 W.
Bài 9: Để trang trí một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6V - 9W mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U = 240V
Lời giải:
Điện trở mỗi đèn là: Để các đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế trên mỗi phần là 6V, vậy số bóng đèn là: N = 240 : 6 = 40 bóng
Công suất mỗi đèn khi đó là P' = I'2.R = (1,54)2.4 = 9,5 W Vậy công suất mỗi đèn khi đó tăng số % là: Đáp án: a) 40 bóng; b) 5,1 %. Bài 10: Có hai bóng đèn: Đ1(120V - 45W); Đ2(120V - 60W) được mắc vào hiệu điện thế 240 V như hai hình vẽ:
Lời giải:
Cường độ dòng điện định mức của đèn 2 là: + Cách mắc thứ nhất: R1 nt (Đ1 // Đ2). Để hai đèn sáng bình thường thì Ud = 120 V, nên UR1 = U – Ud = 120V Cường độ dòng điện trong mạch chính là I = Id1 + Id2 = 0,5 + 0,375 = 0,875 A Nên điện trở R1 cần mắc vào là: + Cách mắc thứ hai: (R2 // Đ1) nt Đ2 Hiệu điện thế trên R2 là UR2 = 120 V. Cường độ dòng điện qua R2 là IR2 = I1 – I2 = 0,5 – 0,375 = 0,125 A Điện trở R2 có giá trị là:
Công suất mạch là: P = U.I = 240.0,875 = 210 W + Cách mắc thứ hai: Công suất mạch là: P' = U.I' = 240.0,5 = 120 W Đáp án:
Bài tập tự luyệnBài 1: Một bóng đèn dây tóc loại 220 V – 100 W và một bóng đèn neon loại 220 V – 16 W. Được sử dụng ở hiệu điện thế là 220 V. Muốn chúng sáng bình thường thì phải mắc chúng như thế nào? Bài 2: Một động cơ điện có ghi 220 V - 2,2 kW. Biết hiệu suất của động cơ là 80%. Động cơ hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220 V. Tính: a, Điện năng tiêu thụ của dộng cơ trong thời gian trên. b, Công có ích và công hao phí của động cơ trong thời gian đó. Bài 3: Có hai điện trở là R1 = 6 Ω và R2 = 12 Ω được mắc thành bộ rồi mắc vào hiệu điện thế 18 V. Tính điện năng mà bộ điện trở đã tiêu thụ trong 15 phút trong hai trường hợp:
Bài 4: Trên một bàn là có ghi 110 V – 880 W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110 V – 55 W. Tính điện trở của bàn là và của đèn khi chúng hoạt động bình thường. Bài 5: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220 V – 100 W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220 V – 75 W. Mắc hai bóng đèn nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220 V. Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường. Bài 6: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch lớn hơn cường độ định mức thì đèn sáng thế nào? Bài 7: Trên một bóng đèn có ghi 220 V – 75 W. Giải thích ý nghĩa các giá trị đó. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường. Bài 8: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12 V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,4 A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó? Bài 9: Trên bóng đèn có ghi 220 V – 75 W.
Bài 10: Trên một bàn là có ghi 110 V – 880 W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110 V – 55 W. a, Tính điện trở của bàn là và của đèn khi chúng hoạt động bình thường. b, Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220 V được không? Vì sao? c, Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này với hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng? Tính công suất của mỗi dụng cụ khi đó? Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |