Biên bản đề nghị công nhận gia đình văn hóa năm 2024

Theo Nghị định 86/2023/NĐ-CP, việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” được thực hiện hằng năm và hoàn thành việc bình xét trước ngày 25 tháng 11.

Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”

+ Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức thực hiện theo trình tự sau:

Chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể cùng cấp tổ chức họp, đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý.

Tổng hợp danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện đề nghị xét tặng và thông báo công khai trên bảng tin công cộng hoặc các hình thức khác [nếu có] để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.

Hết thời hạn lấy ý kiến, lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” [Mẫu số 10 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định này].

Mẫu biên bản họp thôn/tổ dân phố bình xét danh hiệu "Gia đình văn hóa"

Mẫu số 03

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...[4]… THÔN, TỔ DÂN PHỐ ...[3]… ---

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---

…..[1]...., ngày .... tháng .... năm ….

BIÊN BẢN HỌP

Thôn/Tổ dân phố ...[3]... bình xét danh hiệu "Gia đình văn hóa" - Năm ...[2] ...

Thời gian: ………………… giờ …………. phút, ngày .... tháng .... năm ...........................

Địa điểm: …………………….[5] ....................................................................................

Thôn/Tổ dân phố ....[3].... tiến hành họp bình xét danh hiệu "Gia đình văn hóa" năm ...[2]....

Chủ trì cuộc họp: .........................................................................................................

Thư ký cuộc họp: ........................................................................................................

Các thành viên tham dự [vắng …………..], gồm:

1. …………………………………………….. Chức vụ:........................................................

2. …………………………………………….. Chức vụ:........................................................

3. …………………………………………….. Chức vụ:........................................................

Sau khi nghe Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ....[3]….. phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình đủ điều kiện xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa" năm …[2]….; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết.

Kết quả: ...% thành viên dự hợp nhất trí đề nghị Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ...[3]... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...[4]…. ban hành Quyết định tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa" năm ...[2]…. cho các hộ gia đình có tên sau:

Căn cứ Nghị định 86/2023/NĐ-CP quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.

Theo đó, Mẫu Đơn đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa mới nhất là Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 86/2023/NĐ-CP.

Tải Mẫu Đơn đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa

Tại đây

Mẫu Đơn đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa mới nhất theo Nghị định 86/2023/NĐ-CP ra sao? [Hình từ internet]

Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 86/2023/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”:
a] Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” [Mẫu số 01];
b] Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý kiến người dân [Mẫu số 02];
c] Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” [Mẫu số 03].
2. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” gồm:
a] Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” [Mẫu số 04];
b] Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” [Mẫu số 05];
c] Biên bản họp bình xét danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” [Mẫu số 06].
3. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” gồm:
a] Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” [Mẫu số 07];
b] Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” [Mẫu số 08];
c] Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” [Mẫu số 09].
4. Thành phần hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì hồ sơ xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa bao gồm:

- Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;

Tại đây

- Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý kiến người dân;

tại đây

- Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”.

Tại đây

Theo đó, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa như sau:

- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức thực hiện theo trình tự sau:

Chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể cùng cấp tổ chức họp, đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý.

Tổng hợp danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện đề nghị xét tặng và thông báo công khai trên bảng tin công cộng hoặc các hình thức khác [nếu có] để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.

Hết thời hạn lấy ý kiến, lập hồ sơ theo quy định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định tặng danh hiệu, cơ quan ban hành quyết định công bố công khai trên bảng tin hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và các hình thức khác theo quy định về danh sách gia đình được tặng danh hiệu thi đua.

Trường hợp nào không được xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa?

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 86/2023/NĐ-CP, thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”:

- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế;

- Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Vi phạm quy định về trật tự công cộng; hành vi đánh bạc trái phép; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và phòng, chống bạo lực gia đình.

Chủ Đề