Biên bản đánh giá tài sản góp vốn

Xin cho tôi hỏi định giá tài sản góp vốn trong doanh nghiệp được quy định như thế nào? - Thảo My [Đồng Nai]

Định giá tài sản góp vốn trong doanh nghiệp được quy định như thế nào? [Hình từ internet]

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Tài sản góp vốn là gì?

Theo Điều 34 quy định tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định nêu trên mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

2. Định giá tài sản góp vốn trong doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Tại Điều 36 quy định định giá tài sản góp vốn như sau:

- Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

- Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

- Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

3. Quy định về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

- Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

+ Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

+ Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

- Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;

+ Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;

+ Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

- Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

- Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

- Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.

Để hoạt động này được diễn ra một cách minh bạch, khách quan thì giữa các bên thường lập biên bản thỏa thuận góp vốn, đây là căn cứ quan trọng để chứng minh tính tuân thủ quy định trong góp vốn. Vậy biên bản góp vốn hộ kinh doanh như thể nào. Hãy cùng Phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Theo Khoản 18 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau: Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

Theo Khoản 1 Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định : Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

\=> Như vậy, góp vốn có thể hiểu đơn giản là góp tài sản mình sở hữu hợp pháp để trở thành chủ sở hữu chung của công ty.

\>>>>>>Tham khảo: Hạch Toán Hàng Khuyến Mại Theo Thông Tư 200

1.1. Vốn kinh doanh và vốn điều lệ

Vốn kinh doanh được hiểu là lượng tiền tệ đầu tư để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp. Nó được hiểu cụ thể là số tiền ứng trước về toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình.

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

1.2 Định giá tài sản góp vốn

– Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

– Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

\>>>>>>>>Xem ngay: Cách Tính Thuế Hộ Kinh Doanh Theo Từng Lần Phát Sinh

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

– Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

\>>>>>>>Tìm hiểu thêm: Chi Phí Trước Khi Thành Lập Doanh Nghiệp Có Được Tính Là Chi Phí Hợp Lý Không

2. Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh là gì?

Góp vốn kinh doanh là một trong những cơ sở của sự hình thành các doanh nghiệp tại nước ta. Để hoạt động này được diễn ra một cách minh bạch, khách quan thì giữa các bên thường lập biên bản thỏa thuận góp vốn, đây là căn cứ quan trọng để chứng minh tính tuân thủ quy định trong góp vốn.

Như vậy, biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh là văn bản được lập ra để ghi chép lại tiến trình thỏa thuận góp vốn giữa các chủ thể, đồng thời ghi nhận kết quả của quá trình góp vốn đó. Biên bản nêu rõ thời gian và địa điểm lập biên bản, thành phần tham gia cuộc họp, mục đích góp vốn, thời gạn vốn, số vốn góp…

Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh dùng để làm căn cứ về tính chấp hành trong nguyên tắc góp vốn, là chứng cứ quan trọng để trả lời cho câu hỏi chủ thể đã góp vốn hay chưa và xác định chính xác số vốn mà chủ thể đã góp.

\>>>>>>>Bài viết có liên quan: Những Hộ Kinh Doanh Được Miễn Thuế

3. Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh được lập ra với mục đích gì?

Biên bản góp vốn kinh doanh lập ra với mục đích như một căn cứ quan trọng để chứng minh được rằng chủ thể đã góp vốn hay chưa vào sổ góp vốn là bao nhiêu.

Việc lập ra biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh giữa các chủ thể sẽ tránh được những rủi ro không cần thiết và từ đó việc kinh doanh sẽ đưa ra một cách minh bạch, khách quan.

4. Mẫu biên bản góp vốn hộ kinh doanh

\>>>>>>> TẢI MẪU BIÊN BẢN: TẠI ĐÂY

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——— ***** ——–

BIÊN BẢN THOẢ THUẬN GÓP VỐN KINH DOANH

[V/v: góp vốn thành lập Hộ kinh doanh]

Hôm nay, vào lúc … giờ, ngày ,

Tại địa chỉ số: …, …….. , …….. ,

Chúng tôi gồm những Ông, Bà có tên sau:

  1. Ông, Bà: … Giới tính: … Sinh ngày: … Quốc tịch: …

CMND/CCCD/Hộ chiếu: … Ngày cấp: ……. Nơi cấp: …….

Hộ khẩu thường trú: …….

  1. Ông, Bà: … Giới tính: …

Sinh ngày: … Quốc tịch: …

CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……. Ngày cấp: ……. Nơi cấp: …….

Hộ khẩu thường trú: …….

Đã tiến hành họp về việc góp vốn cùng kinh doanh, với những nội dung cụ thể như sau:

  1. Mục đích góp vốn: thành lập hộ kinh doanh

– Ông , bà: …

+ Loại tài sản góp vốn: …

+ Số vốn góp: …

+ Phương thức góp vốn: …

+ Thời điểm góp vốn: …

– Ông , bà: …

+ Loại tài sản góp vốn: …

+ Số vốn góp: …

+ Phương thức góp vốn: …

+ Thời điểm góp vốn: …

  1. Cử người quản lý phần vốn góp: [nếu có]

……..

  1. Cam kết của các bên:

……..

  1. Nguyên tắc chia lợi nhuận:

……..

Các bên đã nhất trí thông qua biên bản với nội dung trên và cùng ký tên dưới đây:

Ký tên…

\>>>>>>>>Tìm hiểu thêm: Cách tính thuế hộ kinh doanh theo từng lần phát sinh

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Biên Bản Góp Vốn Hộ Kinh Doanh“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.

\>>> Có thể bạn chưa biết: Mức Giảm Trừ Gia Cảnh 2023

\>>>> Mẫu uỷ quyền quyết toán thuế TNCN

———————————

Phần mềm kế toán EasyBooks – NÂNG TẦM DOANH NGHIỆP

  • EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC.
  • Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
  • EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư. Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.

Chủ Đề