Bảo trì thang máy tiếng anh là gì

Nếu bạn là người đang quan tâm đến hoạt động sản xuất thì chắc chắn sẽ không còn xa lạ với các từ ngữ như maintenance hay preventative maintenance hay predictive maintenance… Tuy nhiên đối với ai không hiểu rõ về lĩnh vực này chắc hẳn sẽ có nhiều thắc mắc. Vậy maintenance là gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có được câu trả lời và tìm hiểu rõ hơn về công việc bảo trì của ngành kỹ thuật.

Maintenance là gì?

Maintenance sự duy trì, sự bảo vệ hay sự bảo quản. Đối với ngành kỹ thuật, maintenance có thể hiểu là sự bảo trì. Bảo trì sự bảo dưỡng, tu sửa để đảm bảo cho hệ thống hoặc một bộ phận hoạt động tốt, có độ tin cậy cao trong khi sử dụng.

Trong kỹ thuật, bảo trì là quy trình chứ không phải là một công việc cụ thể, quá trình này giúp duy trì trạng thái tốt nhất cho các thiết bị, máy móc.

Bảo trì gồm có các bước sau:

  • Kiểm tra chức năng của các thiết bị, máy móc;
  • Sửa chữa, thay thế các thiết bị máy móc hay bộ phận của thiết bị máy móc, cơ sở hạ tầng xây dựng và các tiện ích được lắp đặt tại doanh nghiệp, cơ quan, chính phủ, cộng đồng dân bị hư hỏng.
    “Maintenance là tập hợp các quy trình nhằm đảm bảo máy móc, thiết bị và các loại tài sản khác được sử dụng trong kinh doanh hoạt động liên tục và hiệu quả.”

Bản chất của bảo trì trong doanh nghiệp

Nếu hiểu một cách toàn diện thì bảo trì trong doanh nghiệp không chỉ đối với các thiết bị máy móc của nhà xưởng mà phải là tất cả các bộ phận liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Đối tượng của bảo trì gồm có nhà xưởng, mặt bằng sản xuất, máy móc, thiết bị sản xuất, thang máy, hệ thống điều hòa, hệ thống máy phát điện hay thậm chí là cả căng tin và nhà vệ sinh công cộng.

Về cơ bản, hoạt động bảo trì sẽ được chia ra thành 2 phần chính đó là bảo trì không theo kế hoạch và bảo trì có kế hoạch.

Planned maintenance activities là bảo trì theo kế hoạch được thực hiện theo một quy trình đã xác định từ trước. Chẳng hạn, công ty tiến hành bảo trì máy móc theo định kỳ 3 tháng/lần tại các khu vực nhà xưởng.

Unpalnned maintenance activities là kiểu bảo trì không theo kế hoạch, các hoạt động sửa chữa, thay thế, bảo trì diễn ra một cách bất ngờ, phục thuộc vào tình trạng của máy móc cũng như nhu cầu thực tế của quá trình vận hành, sản xuất.

Các hình thức của bảo trì

Bảo trì hiệu chỉnh [Corrective Maintenance]

Điều này liên quan đến việc sửa chữa, hoạt động được tiến hành khi máy móc hay thiết bị ngừng hoạt động.

Ưu điểm:

  • Tận dụng được tối đa thời gian sử dụng máy
  • Giảm chi phí đầu tư ban đầu, không cần có xưởng bảo trì

Nhược điểm

  • Thụ động, lịch trình sản xuất không đảm bảo
  • Chi phí sửa cao về nhân lực và phụ tùng thay thế

Ví dụ: Động cơ điện không khởi động, băng tải bị rách hay trục bị gãy thì bộ phận bảo trì sẽ ghi lại sự cố và tiến hành sửa chữa khi cần thiết.

Bảo trì dự phòng [Preventive Maintenance]

Preventive maintenance là gì? Đây là tổng hợp các biện pháp tổ chức, kỹ thuật về bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa được tiến hành theo chu kỳ và theo kế hoạch nhằm hạn chế sự bào mòn, ngăn ngừa sự cố máy móc thiết bị, đảm bảo thiết bị luôn hoạt động trong trạng thái bình thường. Không giống như bảo trì hiệu chỉnh, bảo trì dự phòng được tiến hành trước khi cần sửa chữa để giảm thiểu khả năng gián đoạn trong sản xuất.

Bảo trì dự phòng gồm:

  • Thiết kế, lắp đặt thiết bị đúng theo yêu cầu kỹ thuật;
    • Định kỳ kiểm tra nhà máy và thiết bị để ngăn ngừa được những hỏng hóc trước khi chúng xảy ra;
    • Lập kế hoạch sửa chữa nhỏ, vừa và lớn;
    • Điều chỉnh các bộ phận và tổ hợp máy;
    • Chăm sóc, bảo dưỡng các thiết bị;
    • Tra dầu mỡ đúng quy định, lau chùi, sơn nhà xưởng và thiết bị;
    • Dự phòng trước những sự cố có thể xảy ra thông qua các sự báo.

Bảo trì định kỳ [Routine Maintenance]

Đây là dạng bảo trì được áp dụng cho một bộ phận hoặc thiết bị máy móc theo lịch đã được cơ sở sản xuất thiết lập từ trước để để đánh giá về tình trạng của động cơ, đảm bảo hoạt động hiệu quả, chính xác, tránh được mọi rủi ro hay rơi vào trạng thái ngừng hoạt động đột ngột.

Tầm quan trọng của công việc maintenance

Maintenance có vai trò quan trọng quyết định sự thành công của một doanh nghiệp về hoạt động sản xuất và vận hành. Nếu không có sự bảo trì, các nguồn lực giúp duy trì những hoạt động kể trên sẽ trở nên bất ổn định và có thể phải tạm dừng một phần hoặc hoàn toàn công việc sản xuất. Điều này gây ra ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của doanh nghiệp.

Khi sự cố xuất hiện, chi phí lao động sẽ tăng lên trên mỗi đơn vị theo thời gian cho đến khi các thiết bị có thể hoạt động lại bình thường. Điều này dẫn đến dòng tiền dự toán ban đầu của doanh nghiệp cho quá trình kinh doanh sẽ bị lệch khỏi quỹ đạo. Các hoạt động bảo trì thường xuyên sẽ giúp hạn chế được phần nào các trường hợp như vậy xảy ra.

Một số công việc trong lĩnh vực maintenance

Ngành maintenance có nhiều công việc khác nhau cho bạn lựa chọn. Điểm chung hầu hết của khối ngành này đó là vị trí tuyển dụng đều không có yêu cầu gắt gao trong tuyển chọn nhân sự. Đa số đều chấp nhận cả những ứng viên có bằng trung cấp nghề hoặc cao đẳng nghề. Cụ thể về một số vị trí nghề Maintenance phổ biến đó là:

– Nhân viên bảo trì/ Nhân viên bảo trì kỹ thuật

– Nhân viên bảo trì điện

– Nhân viên bảo trì cơ khí

– Kỹ sư bảo trì [maintenance engineer]

– Kỹ thuật bảo trì tòa nhà

– Nhân viên sửa chữa, bảo trì.

Cơ hội việc làm trong lĩnh vực maintenance

Nhu cầu cơ hội việc làm của nghề maintenance trên thị trường ngày càng tăng cao bởi các công ty, doanh nghiệp đều áp dụng các kỹ thuật sản xuất tự động hóa, hiện đại hóa nên cần sự trợ giúp nhiều của các thiết bị, máy móc. Chỉ cần sau 6 tháng hoặc 1 năm tích lũy kinh nghiệm làm việc, một maintenance engineer có năng lực có thể được thăng chức lên quản lý hay trưởng nhóm. Mức lương trung bình của maintenance engineer dao động từ 12 – 16 triệu đồng/tháng.

Các khái niệm liên quan đến maintenance

Ngoài khái niệm chung về Maintenance thì còn có các khái niệm cụ thể chuyên sâu hơn khi chỉ đích xác vị trí công việc mà các nhân viên phải làm. Cụ thể như sau:

Maintenance Department là gì?

Đây là phòng ban gồm có nhiều nhân viên thực hiện nhiệm vụ bảo trì máy móc, thiết bị. Mỗi người sẽ phục vụ chuyên trách cho một hoặc nhiều loại thiết bị. Mục tiêu chính là hướng đến vận hành toàn bộ máy móc trong doanh nghiệp.

Low maintenance là gì?

Low maintenance là thuật ngữ thể hiện máy móc, thiết bị đang trong tình trạng hoạt động tốt, không cần thiết phải bảo dưỡng hay tu sửa. Các thiết bị hiện đại hiện nay hầu hết đều hiển thị các thông số này trên màn hình nên các nhân viên bảo trì có thể dễ dàng kiểm soát được chất lượng và khả năng vận hành máy thường xuyên.

Hight maintenance là gì?

Khi tình trạng máy móc đang tồn tại nhiều vấn đề và cần phải bảo dưỡng ở mức độ cao, nhân viên kỹ thuật cần phải tiến hành sửa chữa để hạn chế tình trạng máy dừng hoạt động. Đây được gọi là high maintenance.

Under maintenance là gì?

Đây là thuật ngữ để cảnh báo những khu vực đang có hệ thống máy móc bảo trì, sửa chữa. Nếu thấy biển báo này những người không có chuyên môn không nên lại gần bởi có thể tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây nguy hiểm khi lại gần.

Trên đây là bài viết giúp bạn có được câu trả lời cho câu hỏi maintenance là gì? Hy vọng với những giải đáp trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn về các thuật ngữ chuyên dụng trong ngành kỹ thuật sản xuất.

Chủ Đề