Đối với các định nghĩa khác, xem 2001 [định hướng].
2001 [số La Mã: MMI] là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory. Năm 2001 là năm đầu của thế kỷ 21 và thiên niên kỷ 3 trong lịch Công Nguyên. Năm 2001 cùng lúc với những năm 57615762 trong lịch Do Thái, 51025103 [Vikrama và Vrisha] trong lịch Ấn Độ giáo, 14211422 trong lịch Hồi giáo, 13791380 trong lịch Ba Tư, 4698 [Tân Tỵ] trong lịch Trung Quốc, 2544 trong âm lịch Thái, và 2754 a.u.c.
Thế kỷ: | Thế kỷ 20·Thế kỷ 21·Thế kỷ 22 |
Thập niên: | 1970198019902000201020202030 |
Năm: | 1998199920002001200220032004 |
Lịch Gregory | 2001 MMI |
Ab urbe condita | 2754 |
Năm niên hiệu Anh | 49Eliz.250Eliz.2 |
Lịch Armenia | 1450 ԹՎ ՌՆԾ |
Lịch Assyria | 6751 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 20572058 |
- Shaka Samvat | 19231924 |
- Kali Yuga | 51025103 |
Lịch Baháí | 157158 |
Lịch Bengal | 1408 |
Lịch Berber | 2951 |
Can Chi | CanhThìn [庚辰年] 4697 hoặc 4637 đến TânTỵ [辛巳年] 4698 hoặc 4638 |
Lịch Chủ thể | 90 |
Lịch Copt | 17171718 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 90 民國90年 |
Lịch Do Thái | 57615762 |
Lịch Đông La Mã | 75097510 |
Lịch Ethiopia | 19931994 |
Lịch Holocen | 12001 |
Lịch Hồi giáo | 14211422 |
Lịch Igbo | 10011002 |
Lịch Iran | 13791380 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1363 |
Lịch Nhật Bản | Bình Thành 13 [平成13年] |
Phật lịch | 2545 |
Dương lịch Thái | 2544 |
Lịch Triều Tiên | 4334 |
Thời gian Unix | 9783072001009843199 |
Nó được chỉ định là:
- Trăm năm liên bang của Úc
- Năm Người tình nguyện quốc tế
- Năm Đối thoại giữa Văn minh Liên Hợp Quốc
Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 |
Mục lục
- 1 Sự kiện
- 1.1 Tháng 1
- 1.2 Tháng 2
- 1.3 Tháng 3
- 1.4 Tháng 4
- 1.5 Tháng 5
- 1.6 Tháng 6
- 1.7 Tháng 7
- 1.8 Tháng 9
- 1.9 Tháng 10
- 1.10 Tháng 11
- 1.11 Tháng 12
- 2 Sinh
- 3 Mất
- 3.1 Tháng 1
- 3.2 Tháng 2
- 3.3 Tháng 3
- 3.4 Tháng 4
- 3.5 Tháng 5
- 3.6 Tháng 6
- 3.7 Tháng 7
- 3.8 Tháng 8
- 3.9 Tháng 9
- 3.10 Tháng 10
- 3.11 Tháng 11
- 3.12 Tháng 12
- 4 Giải Nobel
- 5 Xem thêm
- 6 Chú thích
- 7 Tham khảo
Sự kiệnSửa đổi
Tháng 1Sửa đổi
- 1 tháng 1: Moritz Leuenberger trở thành Tổng thống Thụy Sĩ
- 6 tháng 1: Bầu cử quốc hội Thái Lan
- 6 tháng 1: Ariel Scharon được bầu thành làm Thủ tướng Israel
- 7 tháng 1: John Agyekum Kufuor trở thành Tổng thống Ghana
- 13 tháng 1: Động đất tại El Salvador khiến 852 người chết
- 15 tháng 1: Ngày thành lập Wikipedia
- 20 tháng 1: Gloria Macapagal Arroyo trở thành Tổng thống Philippin
- 26 tháng 1: Động đất tại Gujarat, Ấn Độ, khoảng 20.000 người chết
Tháng 2Sửa đổi
- 2 tháng 2: José Maria Neves trở thành Thủ tướng Cabo Verde
- 7 tháng 2: Ariel Scharon trở thành Thủ tướng Israel
- 13 tháng 2: Động đất tại El Salvador, 315 người chết
- 25 tháng 2: Pedro Pires trở thành Tổng thống Cabo Verde
Tháng 3Sửa đổi
- 25 tháng 3: Na Uy là thành viên của Hiệp ước Schengen
Tháng 4Sửa đổi
- 3 tháng 4: Cuộc thi Hoa hậu Trái Đất ra đời tại Philippines
- 29 tháng 4: Bầu cử quốc hội Sénégal
Tháng 5Sửa đổi
- 8 tháng 5: Serbia và Montenegro trở thành thành viên Ngân hàng Thế giới
Tháng 6Sửa đổi
- 7 tháng 6: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland: Tony Blair tái đắc cử thủ tướng
- 17 tháng 6: Bầu cử quốc hội Bulgaria
- 20 tháng 6: Pervez Musharraf trở thành nhà lãnh đạo quốc gia Pakistan
- 24 tháng 6: Ilir Meta trở thành lãnh đạo chính phủ Albania
Tháng 7Sửa đổi
- 28 tháng 7: Alejandro Toledo Manrique trở thành Tổng thống Peru
Tháng 9Sửa đổi
- 10 tháng 9: Bầu cử quốc hội Na Uy
- 11 tháng 9: Sự kiện 11 tháng 9.[1]
- 21 tháng 9: Arnold Rüütel trở thành Tổng thống Estonia
- 21 tháng 9: Toulouse, Pháp: Nổ tại thành phố, 31 người chết
- 23 tháng 9: Bầu cử quốc hội Ba Lan
Tháng 10Sửa đổi
- 19 tháng 10: Kjell Magne Bondevik trở thành Thủ tướng Na Uy
- 19 tháng 10: Leszek Miller trở thành lãnh đạo chính phủ Ba Lan
- 25 tháng 10: Microsoft phát hành Windows XP
Tháng 11Sửa đổi
- 3 tháng 11: Bầu cử tại Singapore.
- 5 tháng 11: Bầu cử quốc hội Azerbaijan
Tháng 12Sửa đổi
- 16 tháng 12: Bầu cử quốc hội Chile.
- 16 tháng 12: Bầu cử tổng thống Madagascar.
- 31 tháng 12: Một loạt phiên bản Microsoft Windows từ Windows 1.0 đến Windows 95 bị khai tử
SinhSửa đổi
- 9 tháng 3: Jeon Somi, ca sĩ Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc I.O.I và thí sinh chương trình Produce 101
- 18 tháng 3: Quang Anh ca sĩ Việt Nam
- 15 tháng 4: Anastasia Margriet Joséphine van Lippe-Biesterfeld van Vollenhoven, con gái của hoàng tử Maurits của Oranje-Nassau và Marilène van den Broek
- 18 tháng 5: hoàng tử Alfons Constantin Maria, con trai của hoàng tử Maximilian của Liechtenstein và Angela Gisela Brown
- 23 tháng 9: Lai Kuan-lin, ca sĩ Hàn Quốc, thí sinh Produce 101 và thành viên nhóm nhạc Wanna One
- 26 tháng 10: Elisabeth Thérèse Marie Hélène, con gái của Vua Philippe của Bỉ và Mathilde d'Udekem d'Acoz
- 1 tháng 12: Công chúa Aiko, con gái của Thái tử Naruhito của Nhật Bản và Owada Masako
MấtSửa đổi
Tháng 1Sửa đổi
- 1 tháng 1: Ray Walston, diễn viên Mỹ [s. 1914]
- 2 tháng 1: William P. Rogers, Bộ trưởng Ngoại giao Mỹ [s. 1913]
- 12 tháng 1: Luiz Bonfá, nhạc công ghita, nhà soạn nhạc Brasil [s. 1922]
- 12 tháng 1: William Hewlett, nhà tư bản công nghiệp Mỹ, người thành lập tập đoàn Hewlett-Packard [s. 1913]
- 12 tháng 1: Adhemar Ferreira da Silva, vận động viên điền kinh Brasil [s. 1927]
- 12 tháng 1: Witold Szalonek, nhà soạn nhạc Ba Lan [s. 1927]
- 14 tháng 1: Karl Bednarik, họa sĩ, nhà văn Áo [s. 1915]
- 16 tháng 1: Laurent-Désiré Kabila, Tổng thống Cộng hòa Dân chủ Congo [s. 1939]
- 21 tháng 1: Ludwig Engelhardt, nhà điêu khắc Đức [s. 1924]
- 24 tháng 1: Eduard Schütz, nhà thần học Đức [s. 1928]
- 26 tháng 1: Ingeborg Bingener, nữ chính khách và tác gia Đức [s. 1922]
- 28 tháng 1: Hartmut Reck, diễn viên Đức [s. 1932]
- 28 tháng 1: Max Weiler, họa sĩ Áo [s. 1910]
- 31 tháng 1: Heinz Starke, chính khách Đức [s. 1911]
Tháng 2Sửa đổi
- 4 tháng 2: J. J. Johnson, nhạc sĩ jazz Mỹ [s. 1924]
- 8 tháng 2: Giuseppe Casoria, Hồng y Giáo hội Công giáo La Mã [s. 1908]
- 8 tháng 2: Tisa voncủa Schulenburg, nữ nghệ nhân Đức [s. 1903]
- 11 tháng 2: Maurice Zermatten, nhà văn Thụy Sĩ [s. 1910]
- 12 tháng 2: Kristina Söderbaum, nữ diễn viên Thụy Điển [s. 1912]
- 13 tháng 2: Manuela, nữ ca sĩ Đức [s. 1943]
- 17 tháng 2: Richard Wurmbrand, nhà thần học Romania [s. 1909]
- 18 tháng 2: Balthus, họa sĩ [s. 1908]
Dale Earnhardt, Mỹ NASCAR-Fahrer [s. 1951] - 19 tháng 2: Charles Trenet, nam ca sĩ, nhà soạn nhạc, thi sĩ và họa sĩ Pháp [s. 1913]
- 19 tháng 2: Stanley Kramer, nhà sản xuất, đạo diễn điện ảnh Mỹ [s. 1913]
- 20 tháng 2: Karl Hasel, nhà lâm học Đức [s. 1909]
- 21 tháng 2: José Alí Lebrún Moratinos, Hồng y Giáo hội Công giáo La Mã [s. 1919]
- 22 tháng 2: Evelyn Holt, nữ diễn viên Đức [s. 1908]
- 24 tháng 2: Claude Elwood Shannon, nhà toán học Mỹ [s. 1916]
- 25 tháng 2: Paul Huber, nhà soạn nhạc Thụy Sĩ [s. 1918]
- 26 tháng 2: Jale Inan, nhà nữ khảo cổ học Thổ Nhĩ Kỳ [s. 1917]
- 26 tháng 2: Arturo Uslar Pietri, nhà văn, nhà ngoại giao và chính khách [s. 1906]
Tháng 3Sửa đổi
- 4 tháng 3: Gerardo Barbero, kỳ thủ Argentina [s. 1961]
- 6 tháng 3: Ngọc Lan, ca sĩhải ngoại [s. 1956]
- 12 tháng 3: Robert Ludlum, nhà văn, diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ [s. 1927]
- 13 tháng 3: Alen Pivac, cầu thủ bóng đá người Thụy Sĩ [s. 1976]
- 22 tháng 3: William Hanna, đạo diễn, diễn viên lồng tiếng, nhạc sĩ và Nhà sản xuất,phim hoạt hình người Mỹ [s.1910]
- 31 tháng 3: Clifford Shull, nhà vật lý học Mỹ [s. 1915]
- 31 tháng 3: Gillian Dobb, nữ diễn viên Mỹ [s. 1929]
Tháng 4Sửa đổi
- 1 tháng 4: nhạc sĩ Trịnh Công Sơn [s. 1939].
- 3 tháng 4: Martin Christoffel, kỳ thủ Thụy Sĩ [s. 1922]
- 7 tháng 4: Beatrice Straight, nữ diễn viên Mỹ [s. 1914]
- 15 tháng 4: Joey Ramone, nam ca sĩ Mỹ [s. 1951]
- 16 tháng 4: Klaus Kindler, diễn viên Đức [s. 1930]
- 20 tháng 4: Giuseppe Sinopoli, nhà soạn nhạc, nhạc trưởng, nhà y học và nhà khảo cổ học người Ý [s. 1946]
- 23 tháng 4: Albert Oeckl, giáo sư Đức [s. 1909]
- 25 tháng 4: Michele Alboreto, tay đua ô tô người Ý [s. 1956]
- 28 tháng 4: Evelyn Künneke, nữ ca sĩ, vũ công, diễn viên Đức [s. 1921]
- 28 tháng 4: Marie Jahoda, nhà nữ xã hội học Áo [s. 1907]
- 29 tháng 4: Andy Phillip, cầu thủ bóng rổ Mỹ [s. 1922]
- 30 tháng 4: Andreas Kupfer, cầu thủ bóng đá Đức [s. 1914]
Tháng 5Sửa đổi
- 2 tháng 5: Heinz te Laake, nghệ nhân Đức [s. 1925]
- 2 tháng 5: Wolfgang Greese, diễn viên Đức [s. 1926]
- 4 tháng 5: Rudi Strahl, nhà thơ trữ tình, nhà soạn kịch người Đức [s. 1931]
- 9 tháng 5: Heinz Bethge, nhà vật lý học Đức [s. 1919]
- 9 tháng 5: Y Ngông Niê Kdăm, chính khách, Nhà giáo Nhân dân người dân tộc Êđê Việt Nam [s. 1922].
- 9 tháng 5: Johannes Poethen, nhà văn Đức [s. 1928]
- 9 tháng 5: Nikos Sampson, Tổng thống Cộng hòa Kypros [s. 1935]
- 10 tháng 5: Werner Schuster, chính khách Đức [s. 1930]
- 11 tháng 5: Douglas Adams, nhà văn Anh [s. 1952]
- 11 tháng 5: Klaus Schlesinger, nhà báo, nhà văn Đức [s. 1937]
- 12 tháng 5: Perry Como, nam ca sĩ Mỹ [s. 1912]
- 13 tháng 5: Jason Miller, nhà soạn kịch, diễn viên người Mỹ [s. 1939]
- 26 tháng 5: Alberto Korda, nhiếp ảnh gia Cuba [s. 1928]
- 28 tháng 5: Tony Ashton, nhạc sĩ nhạc rock Anh [s. 1944]
- 28 tháng 5: Francis Bebey, nhà văn, nhạc sĩ Pháp [s. 1929]
- 28 tháng 5: Francisco Varela, triết gia, nhà sinh vật học Chile [s. 1946]
Tháng 6Sửa đổi
- 1 tháng 6: Birendra, vua của Nepal [s. 1945]
- 3 tháng 6: Anthony Quinn, diễn viên Mỹ [s. 1915]
- 4 tháng 6: Felicitas Kukuck, nhà soạn nhạc Đức [s. 1914]
- 4 tháng 6: John Hartford, nhà soạn nhạc Mỹ [s. 1937]
- 6 tháng 6: Douglas Lilburn, nhà soạn nhạc New Zealand [s. 1915]
- 11 tháng 6: Pierre Étienne Louis Eyt, Hồng y Tổng Giám mục Bordeaux [s. 1934]
- 13 tháng 6: Siegfried Naumann, nhà soạn nhạc Thụy Điển [s. 1919]
- 17 tháng 6: Thomas Joseph Winning, Hồng y Tổng Giám mục Glasgow [s. 1925]
- 21 tháng 6: John Lee Hooker, nhạc sĩ nhạc blues Mỹ [s. 1917]
- 25 tháng 6: Kurt Hoffmann, đạo diễn phim Đức [s. 1910]
- 27 tháng 6: Jack Lemmon, diễn viên Mỹ [s. 1925]
- 28 tháng 6: Emil Bücherl, nhà khoa học Đức [s. 1919]
- 28 tháng 6: Arno Reinfrank, nhà văn, nhà xuất bản và dịch giả Đức [s. 1934]
- 28 tháng 6: Joan Sims, nữ diễn viên Anh [s. 1930]
- 29 tháng 6: Silvio Angelo Pio Oddi, Hồng y Giáo hội Công giáo La Mã [s. 1910]
- 30 tháng 6: Chet Atkins, nhạc sĩ nhạc country Mỹ [s. 1924]
- 30 tháng 6: Joe Henderson, nhạc sĩ jazz Mỹ [s. 1937]
Tháng 7Sửa đổi
- 3 tháng 7: Johnny Russell, nhà soạn nhạc, nhạc sĩ nhạc country Mỹ [s. 1940]
- 3 tháng 7: Mordecai Richler, nhà văn Canada [s. 1931]
- 5 tháng 7: Ernie K-Doe, nam ca sĩ Mỹ [s. 1936]
- 5 tháng 7: Hélène de Beauvoir, nữ họa sĩ Pháp [s. 1910]
- 8 tháng 7: Ernst Baier, vận động viên trượt băng nghệ thuật Đức [s. 1905]
- 8 tháng 7: Christl Haas, nữ vận động viên chạy ski Áo [s. 1943]
- 8 tháng 7: Ernst Baier, vận động viên trượt băng nghệ thuật Đức [s. 1905]
- 16 tháng 7: Morris, họa sĩ vẽ tranh cho truyện comic Bỉ, tác giả [Lucky Luke] [s. 1923]
- 21 tháng 7: Sivaji Ganesan, diễn viên Ấn Độ [s. 1927]
- 21 tháng 7: Einar Schleef, nhà văn, đạo diễn Đức [s. 1944]
- 21 tháng 7: Steve Barton, nam ca sĩ Mỹ [s. 1954]
- 25 tháng 7: Josef Klaus, chính khách Áo [s. 1910]
- 26 tháng 7: Giuseppe Maria Sensi, Hồng y Giáo hội Công giáo La Mã [s. 1907]
- 29 tháng 7: Wau Holland, nhà báo Đức, hacker [s. 1951]
- 31 tháng 7: Francisco da Costa Gomes, Thống chế, Tổng thống Bồ Đào Nha [s. 1914]
Tháng 8Sửa đổi
- 5 tháng 8: Hans Holt, diễn viên Áo [s. 1909]
- 6 tháng 8: Jorge Amado, tác gia Brasil [s. 1912]
- 6 tháng 8: Dương Văn Minh, tổng thống cuối cùng của Việt Nam Cộng hòa [s. năm 1916]
- 9 tháng 8: Otti Pfeiffer, nữ văn sĩ, thi sĩ trữ tình Đức [s. 1931]
- 10 tháng 8: Otto Schulmeister, nhà xuất bản Áo, tổng biên tập báo [s. 1916]
- 10 tháng 8: Werner Pirchner, nhà soạn nhạc Áo [s. 1940]
- 13 tháng 8: Út Trà Ôn, nghệ sĩ cải lương, được báo chí gọi là "Đệ Nhất Danh Ca" [s. 1919]
- 18 tháng 8: Roland Cardon, nhà soạn nhạc Bỉ, giáo sư [s. 1929]
- 19 tháng 8: Donald Woods, nhà báo, luật gia Nam Phi [s. 1933]
- 20 tháng 8: Fred Hoyle, nhà thiên văn học, nhà toán học, tác gia Anh [s. 1915]
- 22 tháng 8: Otto Borst, nhà sử học Đức [s. 1924]
- 23 tháng 8: Kathleen Freeman, nữ diễn viên Mỹ [s. 1919]
- 24 tháng 8: Bernard Heuvelmans, nhà động vật học [s. 1916]
- 24 tháng 8: Donald A. Prater, nhà văn, nhà ngoại giaoAnh [s. 1918]
- 25 tháng 8: Ken Tyrrell, tay đua xe người Anh [s. 1924]
Tháng 9Sửa đổi
- 2 tháng 9: Lothar Dombrowski, nhà báo Đức [s. 1930]
- 2 tháng 9: Christiaan Barnard, nhà y học Nam Phi [s. 1922]
- 7 tháng 9: Franz Muhri, chính khách Áo [s. 1924]
- 10 tháng 9: Alexei Suetin, kỳ thủ Nga [s. 1926]
- 12 tháng 9: Rudolf Pörtner, nhà văn, nhà sử học Đức [s. 1912]
- 13 tháng 9: Jaroslav Drobný, vận động viên khúc côn cầu trên băng [s. 1921]
- 13 tháng 9: Dorothy McGuire, nữ diễn viên Mỹ [s. 1916]
- 13 tháng 9: Charles Régnier, diễn viên Đức [s. 1914]
- 15 tháng 9: Herbert Burdenski, cầu thủ bóng đá Đức, huấn luyện viên bóng đá [s. 1922]
- 16 tháng 9: Samuel Z. Arkoff, nhà sản xuất, đạo diễn phim người Mỹ [s. 1918]
- 20 tháng 9: Marcos Pérez Jiménez, Tổng thống Venezuela [s. 1914]
- 20 tháng 9: Karl-Eduard von Schnitzler, nhà báo Đức [s. 1918]
- 23 tháng 9: nhạc sĩ Hoàng Thi Thơ [s. 1929]
- 23 tháng 9: Bruno Wiefel, chính khách, nghị sĩ quốc hội liên bang Đức [s. 1924]
- 23 tháng 9: Henryk Tomaszewski, diễn viên kịch câm Ba Lan [s. 1919]
- 25 tháng 9: Herbert Klein, vận động viên bơi lội Đức [s. 1923]
- 27 tháng 9: Philip Rosenthal, chính khách, doanh nhân Đức [s. 1916]
- 29 tháng 9: Georg Schuchter, diễn viên Áo [s. 1952]
- 29 tháng 9: Nguyễn Văn Thiệu, cựu tổng thống Việt Nam Cộng hòa [s. năm 1923]
- 30 tháng 9: Gerhard Ebeling, nhà thần học Thụy Sĩ [s. 1912]
- 30 tháng 9: Jenny Jugo, nữ diễn viên Áo [s. 1905]
Tháng 10Sửa đổi
- 9 tháng 10: Herbert Ross, biên đạo múa, đạo diễn phim người Mỹ [s. 1927]
- 14 tháng 10: David Lewis, triết gia Mỹ [s. 1941]
- 18 tháng 10: Micheline Ostermeyer, nữ vận động viên điền kinh, nghệ sĩ dương cầm người Pháp [s. 1922]
- 21 tháng 10: Anna Maria Jokl, nữ văn sĩ [s. 1911]
- 23 tháng 10: Ken Aston, trọng tài bóng đá Anh [s. 1915]
- 23 tháng 10: Ismat T. Kittani, nhà ngoại giao Iraq [s. 1929]
- 28 tháng 10: Dietmar Kamper, triết gia, nhà văn Đức [s. 1936]
- 31 tháng 10: Régine Cavagnoud, nữ vận động viên chạy ski Pháp [s. 1970]
Tháng 11Sửa đổi
- 1 tháng 11: Juan Bosch, chính khách, lãnh đạo nhà nước, nhà văn [s. 1909]
- 4 tháng 11: Dirk Schneider, chính khách Đức [s. 1939]
- 6 tháng 11: Anthony Shaffer, tác gia kịch bản Anh [s. 1926]
- 12 tháng 11: Tony Miles, kiện tướng cờ vua Anh [s. 1955]
- 14 tháng 11: Oliver Hasenfratz, diễn viên Đức [s. 1966]
- 14 tháng 11: Lonzo Westphal, nhạc sĩ Đức [s. 1952]
- 15 tháng 11: Đoàn Chuẩn, nhạc sĩ Việt Nam [s. 1924]
- 23 tháng 11: Gerhard Stoltenberg, chính khách Đức, bộ trưởng liên bang [s. 1928]
- 24 tháng 11: Melanie Thornton, nữ ca sĩ nhạc pop Mỹ [s. 1967]
- 26 tháng 11: Grete von Zieritz, nhà soạn nhạc, nghệ sĩ dương cầm Áo [s. 1899]
- 26 tháng 11: Werner-Viktor Toeffling, họa sĩ Đức [s. 1912]
- 26 tháng 11: Regine Hildebrandt, nhà nữ sinh vật học, chính khách người Đức [s. 1941]
- 28 tháng 11: Hermann Barche, chính khách Đức [s. 1913]
- 29 tháng 11: George Harrison, nhạc sĩ Anh [The Beatles] [s. 1943]
Tháng 12Sửa đổi
- 6 tháng 12: Alois Brügger, bác sĩ Thụy Sĩ [s. 1920]
- 6 tháng 12: Carla Hansen, nữ văn sĩ Đan Mạch [s. 1906]
- 8 tháng 12: Rolf Heyne, nhà xuất bản Đức [s. 1928]
- 13 tháng 12: Chuck Schuldiner, nhạc công ghita, ca sĩ người Mỹ [s. 1967]
- 14 tháng 12: W. G. Sebald, nhà văn Đức [s. 1944]
- 15 tháng 12: Rufus Thomas, nhạc sĩ blues Mỹ [s. 1917]
- 16 tháng 12: Stefan Heym, nhà văn Đức [s. 1913]
- 16 tháng 12: Christian Loidl, nhà văn Đức [s. 1957]
- 20 tháng 12: Léopold Sédar Senghor, thi sĩ, chính khách [s. 1906]
- 22 tháng 12: Angèle Durand, nữ ca sĩ, diễn viên Bỉ [s. 1925]
- 22 tháng 12: Grzegorz Ciechowski, nhạc sĩ nhạc rock Ba Lan [s. 1957]
- 30 tháng 12: Hans Hermsdorf, chính khách Đức [s. 1914]
- 31 tháng 12: Eileen Heckart, nữ diễn viên Mỹ [s. 1919]
Giải NobelSửa đổi
- Vật lý: Eric A. Cornell, Wolfgang Ketterle, Carl E. Wieman
- Hóa học: William S. Knowles, Ryoji Noyori, K. Barry Sharpless
- Y học: Leland H. Hartwell, R. Timothy Hunt, Paul M. Nurse
- Văn học: V S. Naipaul
- Hòa bình: Liên Hợp Quốc, Tổng thư ký Kofi Annan
- Kinh tế học: George A. Akerlof, Michael Spence, Joseph E. Stiglitz
Xem thêmSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 2001. |
Chú thíchSửa đổi
- ^ Ngày 11/9/2001, ám ảnh kinh hoàng với nước Mỹ. Báo Đà Nẵng. 11 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
Tham khảoSửa đổi
- Dữ liệu liên quan tới 2001 tại Wikispecies