Bao nhiêu ngày kể từ 2/5/2022

Dương lịch ngày 2 - 5 - 2020 nhằm Âm Lịch ngày 10 - 4 - 2020. Tức Âm lịch ngày Ất Tỵ tháng Tân Tỵ năm Canh Tý, mệnh Hỏa. Ngày 2/5/2020 là ngày Hắc đạo, giờ tốt trong ngày Sửu [1 - 3h], Thìn [7 - 9h], Ngọ [11 - 13h], Mùi [13 - 15h], Tuất [19 - 21h], Hợi [21 - 23h].

Tử vi tốt xấu ngày 2 tháng 5 năm 2020

Ngày Ất Tỵ, Tháng Tân Tỵ
Giờ Bính Tý, Tiết Cốc vũ
Là ngày Câu Trận Hắc đạo, Trực Kiến

☯ Việc tốt trong ngày

  • An táng, chôn cất người đã mất

☯ Ngày bách kỵ

  • Ngày Câu Trận Hắc đạo: Ngày xấu rất kỵ xây dựng nhà cửa, di dời nhà, làm nhà, tang lễ
  • Ngày Kim thần sát: Trăm sự nên tránh

☑ Danh sách giờ tốt trong ngày

🐮 Sửu [1 - 3h]🐉 Thìn [7 - 9h]🐎 Ngọ [11 - 13h]
🐏 Mùi [13 - 15h]🐶 Tuất [19 - 21h]🐷 Hợi [21 - 23h]

❎ Danh sách giờ xấu trong ngày

🐁 Tý [23 - 1h]🐯 Dần [3 - 5h]🐱 Mão [5 - 7h]
🐍 Tỵ [9 - 11h]🐵 Thân [15 - 17h]🐓 Dậu [17 - 19h]

🌞 Giờ mặt trời mọc, lặn

  • Giờ mặt trời mọc: 05:25:15
  • Chính trưa: 11:53:34
  • Giờ mặt trời lặn: 18:21:52
  • Độ dài ban ngày: 12:56:37

🌝 Giờ mặt trăng

  • Giờ mặt trăng mọc: 13:06:00
  • Giờ mặt trăng lặn: 01:33:00
  • Độ dài mặt trăng: 11:33:00

☹ Tuổi bị xung khắc trong ngày

  • Tuổi bị xung khắc với ngày: Quý Hợi - Tân Hợi - Tân Tỵ
  • Tuổi bị xung khắc với tháng: Ất Hợi - Kỷ Hợi - Ất Tỵ

✈ Hướng xuất hành tốt trong ngày

☑ Hỉ Thần : Tây Bắc - ☑ Tài Thần : Đông Nam - ❎ Hạc Thần : Tại thiên

☯ Thập nhị kiến trừ chiếu xuống trực Kiến

  • Nên làm: Xuất hành, sinh con
  • Kiêng cữ: Xây cất, đông thổ

  • Nên làm: Không có việc chi hợp với Sao Liễu.
  • Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Hung hại nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi..
  • Ngoại lệ: Tại Ngọ trăm việc tốt Tại Tỵ Đăng Viên: thừa kế và lên quan lãnh chức là 2 điều tốt nhất Tại Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất: Rất suy vi.

  • ⭐ Sao tốt: Nguyệt Đức Hợp, Phúc Hậu, Đại Hồng Sa, Hoàng Ân
  • ⭐ Sao xấu: Tiểu Hồng Sa, Thổ Phủ, Thụ Tử, Lục Bất thành

  • Đại an: Giờ Tý [23h - 01h] và Ngọ [11h - 13h]

    Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam. Nhà cửa yên lành người xuất hành đều bình yên.

  • Tốc hỷ: Giờ Sửu [1h - 3h] và Mùi [13h - 15h]

    Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Người xuất hành đều bình yên, việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.

  • Lưu tiên: Giờ Dần [3h - 5h] và Thân [15h - 17h]

    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, người đi nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, làm lâu nhưng việc gì cũng chắc chắn.

  • Xích khấu: Giờ Mão [5h - 7h] và Dậu [17h - 19h]

    Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. [Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận… Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gây ẩu đả cãi nhau].

  • Tiểu các: Giờ Thìn [7h - 9h] và Tuất [19h - 21h]

    Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệch cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.

  • Tuyết lô: Giờ Tỵ [9h - 11h] và Hợi [21h - 23h]

    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Lịch vạn niên tháng 5 năm 2020

Bao nhiêu ngày kể từ 2/5/2020?

  • Hôm nay ngày 9/4/2022 đã 1 năm 11 tháng kể từ ngày 2/5/2020
  • Hôm nay ngày 9/4/2022 đã 23 tháng 17 ngày kể từ ngày 2/5/2020
  • Hôm nay ngày 9/4/2022 đã 707 ngày kể từ ngày 2/5/2020
  • Hôm nay ngày 9/4/2022 đã 16968 giờ kể từ ngày 2/5/2020
  • Hôm nay ngày 9/4/2022 đã 61084800 giây kể từ ngày 2/5/2020

Như vậy dương lịch thứ 7 ngày 2 tháng 5 năm 2020 nhằm lịch âm ngày 10 tháng 4 năm 2020, tức ngày Ất Tỵ tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Ngày 2/5/2020 nên làm các việc an táng, chôn cất người đã mất.

Thứ Năm, 09/12/2021 10:30 [GMT+07]

[Lichngaytot.com] Có bao giờ bạn tự hỏi tháng 5 có bao nhiêu ngày, tháng 5 tổng hợp những sự kiện đặc biệt nào có thể bạn đã bỏ lỡ, câu trả lời có ngay sau đây.

 

1. Tháng 5 có bao nhiêu ngày?

1.1 Tháng 5 dương lịch có bao nhiêu ngày?

Tháng 5 dương lịch có tổng cộng 31 ngày. Đây là thời điểm của tiết Lập hạ, trời đã chuyển sang mùa hạ, thời tiết oi nóng hơn. Tiết Lập hạ trong tháng 5 cũng là mốc đánh dấu âm khí tiêu mòn, dương khí lên cao. Theo phong thủy thì đây là thời gian cực đẹp nên bạn có thể tận dụng để làm những việc lớn trong tháng này.Cũng có thể vì điều này mà nhiều người cho rằng những con người sinh vào tháng 5 thường có tính tình nóng nảy, bồng bột  cố chấp của tuổi trẻ.- Có bao nhiêu tháng có 31 ngày trong 1 năm?

  • Có 7 tháng có 31 ngày trong 1 năm gồm: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.
  • Có 4 tháng có 30 ngày gồm: Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11
  • 1 tháng đặc biệt: Riêng tháng 2 ở tất cả các năm chỉ có 28 hoặc 29 ngày.
Chi tiết về số ngày trong từng tháng như sau:
Tháng dương lịchSố ngày trong một tháng
Tháng 131 
Tháng 228 hoặc 29
Tháng 331
Tháng 430
Tháng 531
Tháng 630
Tháng 731
Tháng 831
Tháng 930
Tháng 1031
Tháng 1130
Tháng 1231

Thông thường các tháng âm lịch của năm chỉ có từ 29 đến 30 ngày, tùy thuộc vào từng năm. Ví dụ năm năm 2018 tháng 5 âm lịch có 29 ngày nhưng năm 2019, 2020 thì lại có đến 30 ngày âm lịch.

Để biết chính xác tháng 5 âm lịch có bao nhiêu ngày ở các năm, bạn có thể tra cứu dễ dàng tại mục LỊCH ÂM DƯƠNG trên Lịch Ngày TỐT. Còn dưới đây là bảng tra số ngày trong các tháng 5 âm vào 10 năm tới để bạn tiện theo dõi.

Tháng 5 âm lịch các nămSố ngày trong tháng 5 âm lịch
Năm 202230
Năm 202330
Năm 202430
Năm 202529
Năm 202629
Năm 202729
Năm 202830
Năm 202930
Năm 203030
Năm 203130 


Lưu ý: Tháng âm lịch ở đây được tính theo lịch âm dương. Đây là loại lịch được tính căn cứ theo cả chuyển động của Mặt Trăng và chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. Trong loại lịch này, các tháng được duy trì theo chu kỳ của Mặt Trăng. Tuy nhiên cũng có trường hợp các tháng nhuận được thêm vào theo quy tắc nhất định để điều chỉnh các chu kỳ trăng cho ăn khớp với năm dương lịch. 
 - Tháng 5 là tháng nào trong âm lịch? Tháng 5 là tháng con gì?Trong 1 năm, 12 tháng âm lịch định danh với các tên gọi và con vật tương ứng [theo 12 địa chi] như sau:
Tháng âm lịchTên gọi thông thườngTên gọi theo 12 Địa chi
Tháng 1Tháng GiêngTháng Dần
Tháng 2Tháng HaiTháng Mão
Tháng 3Tháng BaTháng Thìn
Tháng 4Tháng TưTháng Tị
Tháng 5Tháng NămTháng Ngọ
Tháng 6Tháng SáuTháng Mùi
Tháng 7Tháng BảyTháng Thân
Tháng 8Tháng TámTháng Dậu
Tháng 9Tháng ChínTháng Tuất
Tháng 10Tháng MườiTháng Hợi
Tháng 11Tháng Mười MộtTháng Tý
Tháng 12Tháng ChạpTháng Sửu
Tra bảng phía trên có thể thấy, tháng 5 âm lịch chính là tháng Ngọ.Ngoài ra, phía trước tên gọi của tháng còn có thêm Thiên Can, nên trên lịch có các tên tháng như Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ tùy theo từng năm. Tuy nhiên, thật sự rất khó nhớ cách gọi này nếu bạn không nhìn vào lịch. 

2. Cách tính tháng trên bàn tay dễ và nhanh nhất


Các tháng trong năm có bao nhiêu ngày? Để dễ dàng xác định được tháng 5 có bao nhiêu ngày hoặc số ngày trong các tháng khác, chúng ta dùng cách tính tháng trên mu bàn tay. Cách làm cụ thể như sau:

  • Xác định khớp nổi và lõm: Nắm bàn tay lại [tay bất kỳ], mỗi khớp nổi lên và đoạn lõm nối giữa các khớp được tính là một tháng riêng biệt.

  • Đếm từng khoảng nổi và lõm: Bắt đầu đếm trên khớp trên tay trỏ là tháng 1, tiếp đoạn lõm tháng 2... Sau khi hết lượt tháng 7 là khớp trên tay út, và quay ngược lại, ngay đó là tháng 8,…

  • Quy ước chung: Tháng nằm trên khớp nổi có 31 ngày, còn nằm ở khoảng lõm có 30 ngày hoặc ít hơn, đặc biệt 28, 29 ngày cho tháng 2.


Có thể bạn cũng quan tâm: Một năm có bao nhiêu tuần

, ngày, tháng, quý, giờ, phút, giây?


Những ngày lễ, sự kiện đặc biệt quan trọng trong tháng 5 mà bạn không nên bỏ lỡ gồm có:


  • Ngày 1/5 :  Ngày Quốc tế lao động.
  • Ngày 3/5:   Ngày tự do Báo chí thế giới.
  • Ngày 7/5:   Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
  • Ngày 12/5: Ngày của mẹ.
  • Ngày 15/5: Ngày quốc tế gia đình.
  • Ngày 17/5: Ngày Xã hội hông tin thế giới.
  • Ngày 19/5 : Ngày sinh nhật Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
Bạn có biết: Bao nhiêu ngày kể từ ngày 19/5, ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh?

May là tên tiếng Anh của tháng 5 trong tiếng Việt. Đây là tháng thứ 3 trong 7 tháng có độ dài 31 ngày. Tháng 5 là một tháng của mùa xuân ở Bắc Bán Cầu và là mùa thu ở Nam Bán Cầu.Tên gọi của tháng 5 được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái Đất và đây được xem như lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng của mùa hè. Theo một số thần thoại khác, tháng năm còn có ý nghĩa của sự phồn vinh.Hy vọng rằng bài viết giải đáp về tháng 5 có bao nhiêu ngày của Lịch ngày TỐT đã mang lại nhiều thông tin bổ ích cho các bạn, giúp bạn nắm rõ được tất cả những thông tin quan trọng nhất của tháng 5. Tin bài cùng chuyên mục:

Video liên quan

Chủ Đề