Báo cáo tài chính hợp nhất là gì tiếng anh

Báo cáo tài chính hợp nhất là gì? Đây là một trong những tài liệu quan trọng được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con theo quy định. Hãy cùng FTS tìm hiểu chi tiết báo cáo tài chính hợp nhất là gì và cách lập báo cáo tài chính hợp nhất.

1.Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?

Báo cáo tài chính hợp nhất (Consolidated financial statements) là báo cáo được lập dựa trên cơ sở hợp nhất các báo cáo của công ty mẹ và công ty con nhằm cung cấp những thông tin về vấn đề kinh tế tài chính cho việc đánh giá tình hình kinh doanh của tập đoàn trong kỳ kế toán. Đây cũng là căn cứ quan trọng để đưa ra những quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh và kế hoạch đầu tư trong tương lai.

Trong đó, theo chuẩn mực kế toán số 25, các thuật ngữ được giải thích như sau:

  • Công ty mẹ: Là công ty có một hoặc nhiều công ty con
  • Công ty con: Là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ)
  • Tập đoàn: Bao gồm công ty mẹ và các công ty con

Báo cáo tài chính hợp nhất là gì tiếng anh

2.Báo cáo tài chính hợp nhất gồm những gì?

Căn cứ theo điều 4 và điều 6 thông tư số 202/2014/TT-BTC quy định như sau:

  • Báo cáo tài chính hợp nhất gồm báo cáo tài chính hợp nhất năm và báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ (báo cáo quý, gồm cả quý IV và báo cáo bán niên)
  • Báo cáo tài chính hợp nhất năm và báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ gồm:

+ Bảng cân đối kế toán hợp nhất

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

3.Quy định về báo cáo tài chính hợp nhất

3.1. Đối tượng lập báo cáo tài chính hợp nhất

Căn cứ theo điều 9 Chuẩn mực kế toán số 25 quy định về đối tượng lập báo cáo tài chính hợp nhất như sau:

  • Tất cả các công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con (công ty mẹ có thể sở hữu trực tiếp công ty con hoặc sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty khác)
  • Tất cả các tổng công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình có công ty con phải lập và nộp báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của pháp luật

3.2. Khi nào phải nộp báo cáo cáo tài chính hợp nhất

  • Báo cáo tài chính hợp nhất năm nộp cho chủ sở hữu và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm và được công khai trong 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
  • Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ phải nộp cho chủ sở hữu hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán

Để hỗ trợ các doanh nghiệp nộp báo cáo tài chính hợp nhất kịp thời, chính xác, các phần mềm kế toán thế hệ mới như phần mềm kế toán FTS đã tự động tổng hợp BCTC giữa các công ty mẹ, công ty con hay các công ty với các chi nhánh để hỗ trợ quá trình làm báo cáo hợp nhất dễ dàng hơn.

4.Mẫu báo cáo tài chính hợp nhất

Hệ thống BCTC hợp nhất bao gồm các biểu mẫu báo cáo như sau:

  • Bảng cân đối kế toán hợp nhất: Mẫu số B 01 – DN/HN
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất: Mẫu số B 02 – DN/HN
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất năm: Mẫu số B 03 – DN/HN
  • Bản thuyết minh BCTC hợp nhất năm: Mẫu số B 09 – DN/HN

5.Cách lập báo cáo tài chính hợp nhất

5.1. Nguyên tắc lập BCTC hợp nhất

Để thực hiện báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán doanh nghiệp cần phải có các kỹ thuật khá phức tạp để loại trừ các giao dịch trùng lặp và để báo cáo một nhóm các công ty như là một công ty, một thực thể riêng biết chứ không đơn giản là cộng các con số lại với nhau.

Căn cứ theo điều 10 thông tư số 202/2014/TT-BTC quy định về nguyên tắc nộp báo cáo tài chính hợp nhất như sau:

  • Công ty mẹ khi lập BCTC hợp nhất phải hợp nhất BCTC riêng của mình và của tất cả các công ty con ở trong nước và ngoài nước do công ty mẹ kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp
  • Báo cáo tài chính hợp nhất được lập và trình bày theo các nguyên tắc kế toán như BCTC của doanh nghiệp độc lập theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam “Trình bày báo cáo tài chính” và quy định của các Chuẩn mực kế toán khác có liên quan.
  • BCTC hợp nhất được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tương tự trong toàn Tập đoàn.
  • Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và Báo cáo tài chính của công ty con sử dụng để hợp nhất phải được lập cho cùng một kỳ kế toán.
  • Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty con phải được đưa vào BCTC hợp nhất kể từ ngày công ty mẹ nắm quyền kiểm soát công ty con và chấm dứt vào ngày công ty mẹ thực sự chấm dứt quyền kiểm soát công ty con.
  • Phần sở hữu của công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát trong tài sản thuần có thể xác định được của công ty con tại ngày mua phải được trình bày theo giá trị hợp lý
  • Nếu có chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của tài sản thuần của công ty con tại ngày mua, công ty mẹ phải ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ giao dịch hợp nhất kinh doanh.
  • Lợi thế thương mại hoặc lãi từ giao dịch mua rẻ được xác định là chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư và giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty con tại ngày mua do công ty mẹ nắm giữ (thời điểm công ty mẹ nắm giữ quyền kiểm soát công ty con).
  • Nếu sau khi đã kiểm soát công ty con, nếu công ty mẹ tiếp tục đầu tư vào công ty con để tăng tỷ lệ lợi ích nắm giữ, phần chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư thêm và giá trị ghi sổ của tài sản thuần của công ty con mua thêm phải được ghi nhận trực tiếp vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và được coi là các giao dịch vốn chủ sở hữu (không ghi nhận như lợi thế thương mại hoặc lãi từ giao dịch mua giá rẻ).
  • Các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất được lập bằng cách cộng từng chỉ tiêu thuộc Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty mẹ và các công ty con trong tập đoàn sau đó thực hiện điều chỉnh cho các nội dung được quy định
  • Số chênh lệch giữa số thu từ việc thoái vốn tại công ty con và giá trị phần tài sản thuần của công ty con bị thoái vốn cộng với (+) giá trị phần lợi thế thương mại chưa phân bổ hết được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh
  • Sau khi thực hiện tất cả các bút toán điều chỉnh, phần chênh lệch phát sinh do việc điều chỉnh các chỉ tiêu thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh phải được kết chuyển vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập căn cứ vào Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty mẹ và các công ty con
  • Trường hợp công ty mẹ có các công ty con lập BCTC bằng đồng tiền khác với đồng tiền báo cáo của công ty mẹ, trước khi hợp nhất BCTC, công ty mẹ phải chuyển đổi toàn bộ BCTC của các công ty con sang đồng tiền báo cáo của công ty mẹ.
  • Bản thuyết minh BCTC nhất được lập để giải thích thêm các thông tin về tài chính và phi tài chính, được căn cứ vào Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và các tài liệu có liên quan trong quá trình hợp nhất Báo cáo tài chính.

5.2. Các bước lập BCTC hợp nhất

Để thực hiện lập báo cáo tài chính hợp nhất, cần thực hiện theo trình tự dưới đây:

  • Bước 1: Thu thập các báo cáo tài chính riêng lẻ và điều chỉnh, cộng hợp các khoản mục tương ứng
  • Bước 2: Tiến hành các bút toán hợp nhất:

+ Loại 1: Điều chỉnh chênh lệch giữa giá trị hợp lý & giá trị ghi sổ trong tài sản thuần của công ty con.

+ Loại 2: Loại trừ tất cả giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ với mỗi công ty con và ghi nhận lợi ích thiểu số (NCI) và lợi thế thương mại tại thời điểm hợp nhất.

+ Loại 3: Phân bổ lợi thế thương mại nếu có.

+ Loại 4: Loại trừ tất cả giao dịch nội bộ trong trong tập đoàn.

+ Loại 5: Xác định rõ giá trị lợi ích cổ đông không kiểm soát ở thời điểm cuối kỳ.

  • Bước 3: Tạo bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất và bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh.
  • Bước 4: Tổng hợp, trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.

Phần mềm kế toán FTS ERP mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Điểm mạnh của giải pháp FTS ERP là mô hình quản lý tập trung, công ty mẹ với nhiều công ty con ở các vị trí khác nhau. Vì vậy FTS ERP hỗ trợ người dùng hợp nhất báo cáo tài chính của các đơn vị con lên đơn vị mẹ trở lên dễ dàng và hiệu quả hơn.

FTS ERP cho phép hợp nhất báo cáo tài chính của các đơn vị con trong cùng hệ thống FTS và cả các đơn vị ngoài hệ thống FTS (đơn vị không sử dụng phần mềm FTS).

Với các đơn vị trong hệ thống FTS:

  • Tại đơn vị con: hạch toán và lập báo cáo tài chính của đơn vị mình.
  • Tại đơn vị mẹ: – Tổng hợp tất cả chứng từ hạch toán của các đơn vị con. Không sử dụng biện pháp cộng ngang báo cáo mà lập báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên các chứng từ hạch toán của các đơn vị con.

– Bước 1: Chạy khử trùng các khoản trên tài khoản 136, 336, 512

– Bước 2: Tạo các bút toán điều chỉnh.

Với các đơn vị ngoài hệ thống:

Sau khi đơn vị đã có báo cáo và nộp lên đơn vị mẹ, phần mềm cho phép tạo một màn hình báo cáo để đơn vị mẹ nhập các chỉ tiêu báo cáo của những đơn vị con này vào. Báo cáo hợp nhất tài chính cuối cùng được thực hiện bằng việc cộng nganh báo cáo hợp nhất tài chính của các đơn vị con trong hệ thống và báo cáo tài chính của đơn vị con ngoài hệ thống.

Báo cáo tài chính tổng hợp tiếng anh là gì?

Báo cáo tài chính tiếng Anh là “Financial Statement”, là bảng thông tin tổng hợp tình trạng tài chính của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định (theo quý hoặc theo năm).

Báo cáo Consolidated là gì?

Báo cáo tài chính hợp nhất (Consolidated financial statements) là báo cáo được lập dựa trên cơ sở hợp nhất các báo cáo của công ty mẹ và công ty con nhằm cung cấp những thông tin về vấn đề kinh tế tài chính cho việc đánh giá tình hình kinh doanh của tập đoàn trong kỳ kế toán.

Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán tiếng anh là gì?

Báo cáo tài chính hợp nhất trong tiếng anh là consolidated financial report.

Báo cáo tài chính tiếng anh là gì?

Lập báo cáo tài chính tiếng anh là financial reporting.