Bảng tuần hoàn hóa học trong tiếng anh năm 2024

Bảng tuần hoàn [còn được gọi là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học] được sắp xếp để các nhà khoa học có thể nhanh chóng phân biệt được các thuộc tính của các nguyên tố riêng lẻ như khối lượng, số hóa trị, cấu hình eletron và các tính chất hóa học của chúng.

Kim loại nằm ở bên trái của bảng, trong khi phi kim nằm ở bên phải. Việc sắp xếp các yếu tố để giúp chúng ta hiểu hơn về hóa học được phát minh bởi Dmitri Mendeleev.

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học với tên gọi, số hiệu nguyên tử, ký hiệu và khối lượng được mã hóa bằng màu sắc để sinh viên, nhà nghiên cứu tham khảo dễ dàng hơn. Để tham khảo nhanh hãy chuyển đến biểu đồ bảng tuần hoàn với các tên được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái của chúng tôi.

Bảng tuần hoàn hóa học tiếng anh chi tiết

Bảng tuần hoàn này liệt kê các nguyên tố theo tên sắp xếp theo bảng chữ cái bao gồm ký hiệu nguyên tố, số hiệu nguyên tử và số electron bằng tiếng anh để bạn tham khảo nhanh chóng và đơn giản.

Bạn có thể download file bảng tuần hoàn tiếng anh siêu nét TẠI ĐÂY

Bảng tuần hoàn hóa học tên tiếng anh là gì?

Bạn có thể tìm từ 'periodic table' hoặc 'Chemical periodic table' trên google để tìm các tài liệu về bảng tuần hoàn trong tiếng anh nhé. Hóa học có nguồn gốc từ các nước phương tây và chúng ta chỉ học hỏi lại các kiến thức mà họ đã phát minh mà thôi.

một trong những kiến thức mà bắt buộc phải ghi nhớ nếu muốn học tốt môn Hóa. Ngoài việc ghi nhớ bảng tuần hoàn hóa học thông thường, nhiều bạn thường tìm kiếm bản tiếng Anh để thách thức bản thân.

Vậy, bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh như thế nào? Cùng Admin tìm hiểu thêm trong bài chia sẻ dưới đây nhé!

Xem thêm:

  • Chinh phục các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học với 4 phương pháp đọc, hiểu siêu dễ!

Bảng tuần hoàn được chia thành các hàng dọc gồm các nguyên tố có tính chất tương tự. Các hàng ngang được chia theo số lượng electron trong lớp ngoài cùng.

Dưới đây là bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh có kèm tiếng Việt để các em có thể ghi nhớ và học thuộc:

STT

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

Ký hiệu của nguyên tố

Nguyên tử khối

1

Actinium

Actini

Ac

89

2

Americium

Americi

Am

95

3

Stibium

Antimon

Sb

51

4

Agonum

Agon

Ar

18

5

Arsenicum

Asen

As

33

6

Astatium

Astatin

At

85

7

Baryum

Bari

Ba

56

8

Berkelium

Berkeli

Bk

97

9

Beryllium

Berylli

Be

4

10

Bismuthum

Bitmut

Bi

83

11

Bohrium

Bohri

Bh

107

12

Borum

Bo

B

5

13

Bromum

Brôm

Br

35

14

Carboneum

Cacbon

C

6

15

Cerium

Xeri

Ce

58

16

Caesium

Xêzi

Cs

55

17

Stannum

Thiếc

Sn

50

18

Curium

Curium

Cm

96

19

Darmstadtium

Darmstadti

Ds

110

20

Kalium

Kali

K

19

21

Dubnium

Dubni

Db

105

22

Nitrogenium

Nitơ

N

7

23

Dysprosium

Dysprosium

Dy

66

24

Einsteinium

Einsteini

Es

99

25

Erbium

Erbi

Er

68

26

Europium

Europi

Eu

63

27

Fermium

Fermi

Fm

100

28

Fluorum

Flo

F

9

29

Phosphorus

Photpho

P

15

30

Francium

Franxi

Fr

87

31

Gadolinium

Gadolini

Gd

64

32

Gallium

Galli

Ga

31

33

Germanium

Germani

Ge

32

34

Hafnium

Hafni

Hf

72

35

Hassium

Hassi

Hs

108

36

Helium

Heli

He

1

37

Aluminium

Nhôm

Al

13

38

Holmium

Holmi

Ho

67

39

Magnesium

Magiê

Mg

12

40

Chromium

Clo

Cl

17

41

Chromium

Crom

Cr

24

42

Indium

Indi

In

19

43

Iridium

Iridi

Ir

77

44

Iodum

Iốt

I

53

45

Cadmium

Cadimi

Cd

48

46

Californium

California

Cf

98

47

Cobaltum

Coban

Co

27

48

Krypton

Krypton

Kr

36

49

Silicium

Silic

Si

14

50

Oxygenium

Oxy

O

8

51

Lanthanum

Lantan

La

57

52

Laurentium

Lawrenci

Lr

103

53

Lithium

Liti

Li

3

54

Lutetium

Luteti

Lu

71

55

Manganum

Mangan

Mn

25

56

Cuprum

Đồng

Cu

29

57

Meitnerium

Meitneri

Mt

109

58

Mendelevium

Mendelevi

Md

101

59

Molybdaenum

Molypden

Mo

42

60

Neodymium

Neodymi

Nd

60

61

Neon

Neon

Ne

10

62

Neptunium

Neptuni

Np

93

63

Niccolum

Niken

Ni

28

64

Niobium

Niobi

Nb

41

65

Nobelium

Nobeli

No

102

66

Plumbum

Chì

Pb

82

67

Osmium

Osmi

Os

76

68

Palladium

Paladi

Pd

46

69

Platinum

Bạch kim

Pt

78

70

Plutonium

Plutoni

Pu

94

71

Polonium

Poloni

Po

84

72

Praseodymium

Praseodymium

Pr

59

73

Promethium

Prometi

Pm

61

74

Protactinium

Protactini

Pa

91

75

Radium

Radi

Ra

88

76

Radon

Radon

Rn

86

77

Rhenium

Rheni

Re

75

78

Rhodium

Rhodi

Rh

45

79

Roentgenium

Roentgeni

Rg

111

80

Hydrargyrum

Thủy ngân

Hg

80

81

Rubidium

Rubidi

Rb

37

82

Ruthenium

Rutheni

Ru

44

83

Rutherfordium

Rutherfordi

Rf

104

84

Samarium

Samari

Sm

62

85

Seaborgium

Seaborgi

Sg

106

86

Selenium

Selen

Se

34

87

Sulphur

Lưu huỳnh

S

16

88

Scandium

Scandi

Sc

21

89

Natrium

Natri

Na

11

90

Strontium

Stronti

Sr

38

91

Argentum

Bạc

Ag

47

92

Tantalum

Tantali

Ta

73

93

Technetium

Tecneti

Tc

43

94

Tellurium

Telua

Te

52

95

Terbium

Terbi

Tb

65

96

Thallium

Tali

Tl

81

97

Thorium

Thori

Th

90

98

Thulium

Thuli

Tm

69

99

Titanium

Titan

Ti

22

100

Uranium

Urani

U

92

101

Vanadium

Vanadi

V

23

102

Calcium

Canxi

Ca

20

103

Hydrogenium

Hiđrô

H

1

104

Wolframium

Vonfram

W

74

105

Xenon

Xenon

Xe

54

106

Ytterbium

Ytterbi

Yb

70

107

Yttrium

Yttri

Y

39

108

Zincum

Kẽm

Zn

30

109

Zirconium

Zirconi

Zr

40

110

Aurum

Vàng

Au

79

111

Ferrum

Sắt

Fe

26

What Is the Coolest Element?

Pretty much all of the radioactive elements are cool. Plutonium is particularly awesome because it truly does glow in the dark. Plutonium’s glow isn’t due to its radioactivity, though. The element oxidizes in air, emitting red light like a burning ember. If you were to hold a chunk of plutonium in your hand [not recommended], it would feel warm thanks to the huge number of radioactive decays and the oxidation.

Too much plutonium in one place leads to a runaway chain reaction, also known as a nuclear explosion. One interesting fact is that plutonium is more likely to go critical in a solution than as a solid.

The element symbol for plutonium is Pu. Pee-Uuu. Get it? Plutonium rocks.

[Source: //www.thoughtco.com/what-is-the-coolest-element-606686]

Bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh

Tạm dịch:

Hầu hết tất cả các nguyên tố phóng xạ đều rất thú vị. Plutonium đặc biệt tuyệt vời vì nó thực sự phát sáng trong bóng tối . Tuy nhiên, sự phát sáng của Plutonium không phải do tính phóng xạ của nó. Nguyên tố bị oxy hóa trong không khí, phát ra ánh sáng đỏ giống như một cục than hồng đang cháy. Nếu bạn cầm một khối plutonium trong tay [ không nên – chỉ giả thuyết], nó sẽ cảm thấy ấm áp nhờ số lượng lớn các chất phân rã phóng xạ và quá trình oxy hóa.

Quá nhiều plutonium ở một nơi dẫn đến một phản ứng dây chuyền chạy trốn, còn được gọi là một vụ nổ hạt nhân. Một thực tế thú vị là plutonium có nhiều khả năng trở nên quan trọng trong dung dịch hơn là ở dạng rắn.

Biểu tượng nguyên tố cho plutonium là Pu. Pee-Uuu. Hiểu rồi? Đá plutonium.

Một số từ vựng liên quan đến bảng tuần hoàn hóa học:

  • atom [nguyên tử]
  • atomic mass unit [đơn vị khối lượng nguyên tử]
  • element symbol [ký hiệu nguyên tố]
  • molecule [phân tử]
  • radioactivity [phóng xạ]
  • period [chu kỳ]

Hidrô [H- Hydrogen] là 1

12 cột Cacbon [C- Carbon]

Nitơ [N- Nitrogen] 14 tròn

Oxi [O- Oxygen] trăng 16

Natri [Na- Sodium] hay láu táu

Nhảy tót lên 23

Khiến Magiê [Mg- Magnesium] gần nhà

Ngậm ngùi nhận 24

27 Nhôm [Al- Aluminium] la lớn

Silic [Si- Silicon] kề 28

Phot pho [P- Phosphorus] nằm 31

Lưu huỳnh [S- Sulfur] giành 32

Khác người thật là tài

Clo [Cl- Chlorine] ba lăm rưỡi [35,5]

Kali [K-Potassium] thích 39

Canxi [Ca- Calcium] tiếp 40

Năm lăm Mangan [Mn- Manganese] cười

Sắt [Fe- Iron] đây rồi 56

64 đồng [Cu- Copper] nổi cáu

Bởi kém Kẽm [Zn- Zinc] 65

80 Brom [Br- Bromine] nằm

Xa Bạc [Ag- Silver] 108

Bari [Ba- Barium] buồn chán ngán

[137] Một ba bảy ích chi

Kém người ta còn gì!

Thủy ngân [Hg- Mercury] hai lẻ một [201]

Nếu các em cảm thấy bảng nguyên tố tiếng Việt khó nhớ, có thể chuyển sang tìm đọc bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh. Các bạn học tốt tiếng Anh thì cách ghi nhớ này có vẻ sẽ dễ dàng hơn đó.

Chủ Đề