nào thường gặp trong hóa học và màu sắc của chúng ra sao? Cùng tìm lời giải đáp cho các vấn đề trên thông qua bài viết sau của VietChem nhé.
Mục lục
1. Chất kết tủa là gì?
- Quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch khi phản ứng hoá học được xảy ra trong dung dịch lỏng được gọi là kết tủa. Hóa chất gây ra một chất rắn để tạo thành trong một dung dịch lỏng gọi là một chất kết tủa. Nó là chất rắn gồm các hạt trong dung dịch. Nếu không chịu tác động của trọng lực [lắng đọng] để gắn kết các hạt với nhau, các chất tồn tại trong dung dịch sẽ ở dạng huyền phù. Sau khi lắng đọng, nhất là khi sử dụng phương pháp ly tâm trong phòng thí nghiệm để làm nén chặt chúng thành khối, chất kết tủa có thể được xem là viên. Chất lỏng không kết tủa còn lại ở phía trên được gọi là “supernate” hay “supernatent” có nghĩa là dịch nổi.
- Bột thu được từ quá trình này về mặt lịch gọi là “bông [tụ]”. Khi chất rắn xuất hiện dưới dạng sợi cenllulose thông qua quá trình hóa học, quá trình đó được gọi là sự tái sinh.
Chất kết tủa là gì?
\>>>XEM THÊM:
2. Cách nhận biết chất kết tủa
- Chất kết tủa là các chất không tan trong dung dịch sau phản ứng, để nhận biết chúng, chúng ta có thể thực hiện các phản ứng hóa học và quan sát. Hoặc sử dụng bảng tính tan đã có sẵn một số chất thường gặp.
Có thể sử dụng bảng tính tan để nhận biết các chất kết tủa
3. Ứng dụng của kết tủa là gì?
- Các phản ứng kết tủa được dùng để loại bỏ muối ra khỏi nước, cô lập các sản phẩm hay chuẩn bị sắc tố.
- Dùng để xác định các cation hoặc anion có trong muối như một phần của phân tích định tính
- Nó cũng có thể xuất hiện khi có phản dung môi được thêm vào, làm giảm mạnh tính tan của sản phẩm mong muốn, sau đó được tách ra bằng phương pháp ly tâm, lọc hay tẩy.
- Ứng dụng trong luyện kim để tạo thành các hợp kim có độ bền cao [quá trình solid solutin strengthening]
4. Các chất kết tủa thường gặp và màu sắc của chúng
Khi biết được màu sắc của các chất này sẽ giúp chúng ta dễ dàng vận dụng để nhận biết các chất. Dưới đây là danh sách của một số chất kết tủa thường gặp trong hóa học và màu sắc của chúng.
STT
Chất kết tủa
Màu sắc kết tủa
STT
Chất kết tủa
Màu sắc kết tủa
1
Al[OH]3
Keo trắng
15
CaCO3
Trắng
2
FeS
Màu đen
16
AgCl
Trắng
3
Fe[OH]2
Trắng xanh
17
AgBr
Vàng nhạt
4
Fe[OH]3
Màu đỏ
18
AgI
Màu vàng cam hay vàng đậm
5
FeCl2
Dung dịch màu lục nhạt
19
Ag3PO4
Màu vàng
6
FeCl3
Dung dịch màu vàng nâu
20
Ag2SO4
Trắng
7
Cu
Màu đỏ
21
MgCO3
Kết tủa trắng
8
Cu[NO3]2
Dung dịch xanh lam
22
CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS
Màu đen
9
CuCl2
Tinh thể màu nâu, dung dịch màu xanh lá cây
23
BaSO4
Trắng
10
Fe3O4 [rắn]
Màu nâu đen
24
BaCO3
Trắng
11
CuSO4
Tinh thể khan có màu trắng, tinh thể ngậm nước và dung dịch màu xanh lam
25
Mg[OH]2
Trắng
12
Cu2O
Có màu đỏ gạch
26
PbI2
Vàng tươi
13
Cu[OH]2
Màu xanh lơ [xanh da trời]
27
C6H2Br3OH
Trắng ngà
14
CuO
Màu đen
28
Zn[OH]2
Keo trắng
Các chất kết tủa thường gặp và màu sắc của chúng
5. Những chất kết tủa trắng thường gặp trong hóa học
STT
Chất kết tủa
Đặc điểm
1
Al[OH]3 – Nhôm hydroxit hay hydragillite
- Hầu hết các hợp chất hiđrôxít vô cơ đều không tan trong nước, là chất rắn, chất lưỡng tính
- Nhôm hydroxit mới kết tinh khi để lâu trong nước sẽ mất đi khả năng hòa tan trong kiềm và axit
- Sản phẩm được ứng dụng trong sản xuất kim loại, xi măng trắng, thủy tinh gạch chịu lửa, công nghệ nhuộm và dược phẩm
2
Zn[OH]2 – Hydroxit kẽm hay kẽm hydroxit
- Là một bazơ, chất rắn màu trắng, không hòa tan trong nước
- Dung dịch bao gồm ion kẽm và hydroxit
- Sử dụng để hút máu trong băng y tế lớn dùng sau phẫu thuật
3
AgCl – Bạc clorua
- Hợp chất hóa học có màu trắng, dẻo, nóng và sôi không phân hủy
- Rất ít tan trong nước và không tạo ra tinh thể ngậm nước
- Phản ứng với kiềm đặc, hidrat amoni và không bị axit mạnh phân hủy
- Ứng dụng trong làm giấy, thuốc giải ngộ độc thủy ngân, trong băng gạc hay các sản phẩm làm lành vết thương,…
4
Ag2SO4 – Bạc sunfat
- Hợp chất màu trắng, bền nhưng nhạy cảm với ánh sáng
- Dung dịch được tạo nên từ ion Ag và ion SO4 bới phản ứng giữa bazơ và muối hoặc giữa muối với muối
- Dung dịch rất độc nên cần thận trọng khi tiếp xúc
5
MgCO3 – Magie cacbonat
- Hợp chất hóa học vô cơ với dung dịch bao gồm ion magie và ion CO3
- Có độc tính thấp và khả năng ngậm nước
- Ứng dụng trong sản xuất thuốc nhuận tràng, thành phần của chất phụ gia
- Mặc dù không có tác hại với con người nhưng cũng có thể gây nên một số bệnh rất nguy hiểm
6
BaSO4 – Bari sunfat
- Dung dịch màu trắng hoặc không màu
- Là nguồn cung cấp chủ yếu của bari
7
BaCO3 – Bari cacbonat
- Ứng dụng trong sản xuất vật liệu từ tính, điện tử, lọc nước, gốm sứ, thủy tinh, sơn, bột màu, vật liệu xây dựng và thép, cacbon,….
8
CaCO3 – cacbonat canxi
- Hợp chất hóa học màu trắng
- Ứng dụng chủ yếu trong y tế như làm chất bổ sung canxi cho người bị loãng xương,… hay chất khử chua
- Là một thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi công nghiệp
9
Mg[OH]2 – Oxit magie
- Là một ôxít của magie
- Ứng dụng để tạo các hợp kim nhôm – magie trong sản xuất vỏ đồ hộp hay trong các thành phần cấu trúc ô tô, máy móc.
CaC2O4 kết tủa màu gì?
Ca[OH]2: ít tan kết tủa trắng 5. CaC2O4 : trắng Nhôm 6.
Các nguyên tố hóa học có màu gì?
Màu của các nguyên tố.
Li-màu trắng bạc..
Na-màu trắng bạc..
Mg-màu trắng bạc..
K-có màu trắng bạc khi bề mặt sạch..
Ca-màu xám bạc..
B-Có hai dạng thù hình của bo; bo vô định hình là chất bột màu nâu, nhưng bo kim loại thì có màu đen..
N-là một chất khí ở dạng phân tử không màu..
O-khí không màu..
Mn2+ trong dung dịch có màu gì?
Mangan Mn2+ là một loại kim loại có màu trắng bạc, xuất hiện trong nước dưới dạng các ion hòa tan.
Mno2 là kết tủa màu gì?
Mangan[IV] oxide, thường gọi là mangan dioxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học MnO2. Hợp chất này là một chất rắn có màu đen hoặc nâu này tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng sản pyrolusit, cũng là một quặng chính của kim loại mangan.