Bảng hóa trị và nguyên tử khối hóa học
Bảng hóa trị biểu thị hóa trị của các nguyên tố khác nhau trong bảng tuần hoàn hiện đại. Hóa trị là khả nặng một nguyên tố kết hợp với các nguyên tố khác. Show Hóa trị đề cập đến số lượng electron thi được hoặc mất đi để đạt cấu hình electron ổn định. Các electron trong một nguyên tử có mặt trong các lớp vỏ khác nhau được ký hiệu là K, L, M, N… Số lượng electron ở lớp vỏ ngoài cùng của một nguyên tố được coi là ‘electron hóa trị’. Các electron hóa trị tham gia vào bất kỳ phản ứng hóa học nào vì chúng ở lớp vỏ ngoài cùng và không ổn định. Theo sơ đồ Bohr-bury, quỹ đạo ngoài cùng của nguyên tử có thể chứa tối đa 8 electron. Nếu quỹ đạo ngoài cùng được lấp đầy hoàn toàn thì nó được coi là rất ổn định và ít hoặc không có hoạt động hóa học nào xảy ra. Tốc độ phản ứng của chúng không đáng kể hoặc bằng không. Hóa trị là gì?Hóa trị được định nghĩa là khả năng kết hợp của một nguyên tố. Hóa trị của một nguyên tố là thước đo của các electron ở lớp vỏ bên ngoài. Các nguyên tố trong cùng một nhóm của bảng tuần hoàn có cùng hóa trị. Nó giúp xây dựng một hợp chất hóa học của các nguyên tố khác nhau. Nó giúp xác định có bao nhiêu nguyên tử của một nguyên tố có khả năng kết hợp với nguyên tố khác để tạo thành hợp chất hóa học mới. Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học lớp 8 đầy đủNguyên tố Số nguyên tử Hóa trị Hydrogen (H) 1 1 Helium (He) 2 0 Lithium (Li) 3 1 Beryllium (Be) 4 2 Boron (B) 5 3 Carbon (C) 6 4 Nitrogen (N) 7 3 Oxygen (O) 8 2 Fluorine (F) 9 1 Neon (Ne) 10 0 Sodium (Na) 11 1 Magnesium (Mg) 12 2 Aluminium (Al) 13 3 Silicon (Si) 14 4 Phosphorus (P) 15 3 Sulphur (S) 16 2 Chlorine (Cl) 17 1 Argon (Ar) 18 0 Potassium (K) 19 1 Calcium (Ca) 20 2 Scandium (Sc) 21 3 Titanium (Ti) 22 4 Vanadium (V) 23 5,4 Chromium (Cr) 24 2 Manganese (Mn) 25 7, 4, 2 Iron (Fe) 26 2, 3 Cobalt (Co) 27 3, 2 Nickel (Ni) 28 2 Copper (Cu) 29 2, 1 Zinc (Zn) 30 2 Hóa trị và trạng thái oxy hóaCác electron được tìm thấy ở lớp vỏ ngoài cùng được gọi là electron hóa trị. Số lượng electron hóa trị xác định hóa trị của một nguyên tử. Hóa trị của các nguyên tố s và các nguyên tố khối p trong bảng tuần hoàn được xác định bằng số electron hóa trị hoặc tám trừ đi số electron hóa trị. Các phần tử khối d và khối f có mức hóa trị khác nhau tùy thuộc vào việc chúng có quỹ đạo cation hay anion. Tài liệu công thức Hóa học lớp 8, 9 năm 2021 mới nhất gồm định nghĩa, các công thức và bài tập ví dụ có lời giải chi tiết. Hi vọng Bảng hóa trị của nguyên tố, nhóm nguyên tố đầy đủ nhất sẽ giúp học sinh nắm vững công thức từ đó từ đó biết cách làm các bài tập môn Hóa học lớp 8, 9. Bảng hóa trị của nguyên tố, nhóm nguyên tố đầy đủ nhất năm 2021Bảng hóa trị của nguyên tố, nhóm nguyên tố đầy đủ nhấtHóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) nguyên tố này với nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) nguyên tố khác. Đây là kiến thức cơ bản và nền tảng nhất, là cơ sở để các em học tốt kiến thức hóa học ở các lớp trên. Dưới đây là bảng hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tố xuất hiện thường xuyên trong chương trình hóa học lớp 8. I/ Bảng nguyên tố hóa học và hóa trị của đơn chất Số proton Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Nguyên tử khối Hóa trị 1 Hiđro H 1 I 2 Heli He 4 3 Liti Li 7 I 4 Beri Be 9 II 5 Bo B 11 III 6 Cacbon C 12 IV,II 7 Nitơ N 14 III,II,IV,… 8 Oxi O 16 II 9 Flo F 19 I 10 Neon Ne 20 11 Natri Na 23 I 12 Magie Mg 24 II 13 Nhôm Al 27 III 14 Silic Si 28 IV 15 Photpho P 31 III,V 16 Lưu huỳnh S 32 II,IV,VI 17 Clo Cl 35,5 I,… 18 Agon Ar 39,9 19 Kali K 39 I 20 Canxi Ca 40 II . . . 24 Crom Cr 52 II,III,… 25 Mangan Mn 55 II,IV,VII,… 26 Sắt Fe 56 II,III 29 Đồng Cu 64 I,II 30 Kẽm Zn 65 II 35 Brom Br 80 I… 47 Bạc Ag 108 I 56 Bari Ba 137 II 80 Thủy ngân Hg 201 I,II 82 Chì Pb 207 II,IV Lưu ý: - Một số đơn chất phi kim có công thức phân tử như sau: Khí oxi Khí hiđro Khí nitơ Khí flo Khí clo Brom Iot O2 H2 N2 F2 Cl2 Br2 I2 - Dãy hoạt động hóa học kim loại: Khi Nào Cần May Áo Záp Sắt Nhớ Sang Phố Hỏi Cửa Hàng Áo Phi Âu K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au II: Hóa trị của nhóm nguyên tố Tên nhóm Hóa trị Hiđroxit (OH), Nitrat (NO3), Hiđro cacbonat (HCO3), Đihiđro photphat (H2PO4) I Sunfit (SO3), Sunfat (SO4), Cacbonat (CO3), Hiđro photphat (HPO4) II Photphat (PO4) III III. Cách học thuộc hóa trị các nguyên tố đơn giản nhất Một trong những cách học thuộc nhanh hóa trị các nguyên tố đó là học thuộc qua lời bài thơ. Dưới đây là một trong các bài ca hóa trị, các em tham khảo nhé! |