Bài tập so sánh kép lớp 10 năm 2024

Câu so sánh kép thể hiện sự phát triển về mặt chất lượng, số lượng,… của một sự vật, sự việc. Ngoài ra còn thể hiện sự phát triển có sự tác động đến sự vật, sự việc khác.

Câu so sánh kép có thể được cấu tạo từ tính từ, trạng từ và danh từ, động từ

  • Câu so sánh kép với tính từ, trạng từ:

· Dạng “Comparative And Comparative”

Đối với tính từ ngắn: Tính từ ngắn-er AND tính từ ngắn-er

Đối với tính từ dài: More and more + tính từ dài

· Dạng “The comparative … the comparative …”

Cấu trúc cụ thể: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Đối với tính từ ngắn them đuôi -er, con đối với tính từ dài thì dùng more

  • Câu so sánh kép với danh từ, động từ:

· Dạng “Comparative And Comparative”:

Đối với danh từ: More and more + N + S + V

· Dạng “The comparative … the comparative …”

Đối với danh từ: The more/less + N + S + V, The more/less + N + S + V

Đối với động từ: The more + S + V, the more + S + V

Có những lưu ý về các câu so sánh kép rút gọn và đặc biệt là những tính từ bất quy tắc

So sánh kép là gì?

Cấu trúc câu so sánh kép (Double Comparison) là câu gồm có hai mệnh đề sử dụng trong trường hợp muốn diễn tả sự thay đổi (phát triển hoặc thụt lùi) về sự vật, sự việc hoặc người A có tác động song song đến sự vật, sự việc hoặc một người B khác. Thường các câu so sánh sẽ đi liền với tính từ hoặc trạng từ, câu so sánh kép cũng vậy nhưng có thể được cấu thành từ danh từ và động từ.

Dưới đây là cấu trúc chi tiết và cách dùng của từng dạng câu so sánh.

Công thức so sánh kép với tính từ và trạng từ

So sánh kép “Comparative And Comparative”

Dạng so sánh này diễn tả sự phát triển của sự vật, sự việc hay con người về mặt số lượng, chất lượng, tính chất,…

Đối với tính từ ngắn:

Short adj-er AND short adj-er

Ví dụ:

  • Her hair is getting longer and longer. (Tóc cô ấy càng ngày càng dài ra.)
  • My computer skill is getting better and better. (Kỹ năng sử dụng máy tính của tôi càng ngày càng tốt.)

Đối với tính từ dài:

More and more + long adj

Ví dụ:

  • The match between Spain and Japan is getting more and more interesting. (Trận đấu giữa Tây Ban Nha và Nhật Bản càng ngày càng trở nên thú vị.)
  • Daisy is more and more pretty when she wears makeup. (Daisy đã đẹp lại còn đẹp hơn khi cô ấy trang điểm.)

So sánh kép “The comparative … the comparative …”

Dạng so sánh này dùng để miêu tả hai vật hay sự việc con người có sự thay đổi hoặc phát triển có liên quan đến nhau.

Cấu trúc cụ thể:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Trong dạng câu so sánh “càng…, càng…”, 2 vế của câu có thể hình thành từ cùng những tính từ/trạng từ ngắn hoặc cùng những tính từ/trạng từ dài.

Lưu ý:

Đối với tính từ/trạng từ ngắn thì thêm vào đuôi -er:

The adj/adv-er + S + V, the adj/adv-er + S + V

Ví dụ:

  • The younger you are, the easier you can learn. (Bạn càng trẻ thì bạn học càng dễ.)
  • The faster she runs, the hotter she feels. (Cô ấy chạy càng nhanh thì cô ấy càng cảm thấy nóng.)

Đối với tính từ/trạng từ dài thì dùng more:

The more + adj/adv + S + V, the more adj/adv + S + V

Ví dụ:

  • The more modern the technology is, the more convenient we get. (Công nghệ ngày càng hiện đại thì càng tiện lợi hơn cho chúng ta.)
  • The more expensive the jacket is, the more quality it is. (Chiếc áo khoác càng đắt thì nó càng xịn.)

Ngoài ra câu cũng có 2 vế cùng chưa cả những từ ngắn và từ dài.

Ví dụ:

The harder you exercise, the more muscular you get. (Bạn càng chăm chỉ tập thể dục, bạn càng cơ bắp hơn.)

Bài tập so sánh kép lớp 10 năm 2024

So sánh kép với danh từ và động từ

So sánh kép với danh từ

Đối với dạng “Comparative And Comparative”:

More and more + N + S + V

Ví dụ: More and more people are getting married (Ngày càng nhiều người làm đám cưới)

Đối với dạng “The comparative … the comparative …”

The more/less + N + S + V, The more/less + N + S + V

Ví dụ: The more food you eat, the more weight you gain. (Bạn càng ăn nhiều bạn càng nặng)

So sánh kép với động từ

Cấu trúc cụ thể:

The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ: The more I think about that idea, the more I want to do it (Tôi càng nghĩ về ý tưởng đó tôi càng muốn làm nó)

Một số lưu ý trong cấu trúc so sánh kép

Để làm cho câu văn cũng như lời nói ngắn gọn hơn và thêm phần thú vị, nhiều câu so sánh kép dài đã được rút gọn để câu văn bớt mang tính khô khan, rập khuôn.

Ví dụ:

The more people come to our party, the merrier everyone will be

\=> The more, the merrier

Càng đông càng vui.

Ngoài ra, nhiều câu so sánh kép được rút gọn có tính chất khuyên nhủ, đề nghị sẽ trở thành câu mệnh lệnh.

  • Work harder, play harder (học hết mình, chơi hết mình)
  • Work more, save more (làm nhiều hơn, tiết kiệm nhiều hơn)

Bài tập so sánh kép lớp 10 năm 2024

Bài tập

Để củng cố kiến thức về câu so sánh kép, người đọc có thể tham khảo các bài tập dưới đây

Bài 1: Chọn từ trong bảng để hoàn thiện câu với cấu trúc câu so sánh kép

high cold difficult bad annoy

nervous fat dangerous fast good

1. He was driving_________ to get to work on time.

2. The price of this famous portrait painting is getting_________.

3. driving in the crowded city is becoming________.

4. I have to put on warmer clothes because the weather_________.

5. Math exercises are really getting_________ to solve.

6. I caught a cold and it getting______.

7. She is becoming_______, I don’t want to talk with her anymore.

8. The mid-term test is next week and I’m getting_____.

9. He eats to much, he is becoming__________.

10. I don’t know why he is getting__________ at basketball.

Bài 2: Viết lại câu theo cấu trúc câu so sánh kép

1. People will come to the party so we will need more food.

2. We become older. We will be more understanding.

3. This job is easy, we need to finish it quickly.

4. The play lasts too long so the audience becomes bored.

5. There are many of illegal logging activities, and the environment will be damaged.

Đáp án

Bài 1:

1. faster and faster

2. higher and higher

3. more and more dangerous

4. colder and colder

5. more and more difficult

6. worse and worse

7. more and more annoying

8. more and more nervous

9. fatter and fatter

10. better and better

Bài 2:

1. The more people come to the party, the more food we will need.

2. The older we are, the more understanding we will be.

3. The easier this job is, the more quickly we need to finish it.

4. The longer the play lasts, the more bored the audience becomes.

5. The more illegal logging activities, the more damaged the environment will be.

Xem ngay: Tổng hợp 100+ bài tập So sánh kép & Đáp án chi tiết

Tham khảo thêm:

  • So sánh kép và so sánh bội số
  • Cấu trúc và cách dùng các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

Tổng kết

Bài đọc cung cấp những kiến thức cần thiết cho người đọc về cấu trúc câu trong Tiếng Anh. Hy vọng những bài tập so sánh kép trên đây đã giúp người đọc có thêm kiến thức bổ ích giúp nâng cao, củng cố ngữ pháp và ứng dụng linh hoạt trong giao tiếp cũng như trong bài viết.


Nguồn tham khảo

"Learn About Correct and Incorrect Double Comparative Usage in English." ThoughtCo, 8 May 2012, www.thoughtco.com/double-comparatives-1210274.