Bài tập hóa trị lớp 8 có đáp án

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 8 bài 10: Hóa trị. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hợp chất $AL_{x}[NO_{3}]_{3}$ có phân tử khối 213. Giá trị của x là:

Câu 2: Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai

  • A. NaOH
  • C. KOH
  • D. $Fe[OH]_{3}$

Câu 3: Bari có hóa tri II. Chọn công thức sai

  • A. $BaSO_{4}$
  • B. BaO
  • D. $Ba[OH]_{2}$

Câu 4: Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào

  • B. $Fe_{2}O_{3}$
  • C. Fe
  • D. $FeCl_{3}$

Câu 5: Khi phân tích hợp chất [X] chứa 27,273% cacbon và còn lại là oxi. Hóa trị của cacbon trong hợp chất trên là bao nhiêu?

Câu 6: Cho hợp chất [A] có dạng $Al_{x}[SO_{4}]_{y}$ và phân tử khối bằng 342 đvC. Biết nhôm có hóa trị III. Hóa trị của nhóm $SO_{4}$ là:

Câu 7: Lập công thức hóa học biết hóa trị của X là I và số p = e là 13 và Y có nguyên tử khối là 35.5

  • B. $BaCl_{2}$
  • C. NaO
  • D. MgCl

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Trong các hợp chất hiđrô thường có hóa trị I và oxi thường có hóa trị II
  • C. Mỗi nguyên tố có thể có nhiều hóa trị
  • D. Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử đó với nguyên tử của nguyên tố khác

Câu 9: Một hợp chất [Q] có thành phần khối lượng là: 34,5% Fe và 65,5% Cl. Hóa trị của sắt trong hợp chất [Q] là:

Câu 10: Lập công thức hóa học của Ca[II] với OH[I]

  • A. CaOH
  • C. $Ca_{2}[OH]$
  • D. $Ca_{3}OH$

Câu 11: Trong $P_{2}O_{5}$ , P hóa trị mấy

Câu 12: Chọn câu sai

  • A. Hóa tri là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố kia
  • B. Hoá trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của oxi là 2 đơn vị
  • C. Quy tắc hóa trị : x.a=y.b

Câu 13: Hóa trị của sắt trong hợp chất $Fe_{3}O_{4}$ là:

Câu 14: Hóa trị của luu huỳnh trong hợp chất nào sau đây lớn nhất?

  • A. $H_{2}S$
  • B. $SO_{2}$
  • D. $Al_{2}S_{3}$

Câu 15: Cho hợp chất của X là XO và Y là $Na_{2}Y$. Công thức của XY là

  • B. $X_{2}Y$
  • C. $X_{3}Y$
  • D. Tất cả đáp án.

Câu 16: Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là

  • B. $Cr[OH]_{3}$
  • C. $Cr_{2}O_{3}$
  • D. $Cr_{2}[OH]_{3}$

Câu 17: Cho công thức hóa học của hợp chất [X] có dạng $Fe_{2}[SO_{4}]_{3}$ phân tử khối của hợp chất [X] bằng 400 đvC. Hóa trị của sắt trong hợp chất này là:

Câu 18: Tính hóa trị của C trong CO biết Oxi hóa trị là II

  • A. I
  • C. III
  • D. Không xác định

Câu 19: Cho hợp chất oxit của nitơ có dạng $N_{a}O_{b}$. Hóa trị của nitơ trong hợp chất oxit trên là :

Câu 20: Một hợp chất [X] có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là $m_{Mg}$ : $m_{C}$ : $m_{O}$ = 2 : 1 : 4, biết $M_{x}$ = 84 đvC. Hóa trị của Mg trong hợp chất [X] là:


Xem đáp án

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 10: Hóa trị giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

b] Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?

Lời giải:

a] Hóa trị của nguyên tố [hay nhóm nguyên tử] là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử [hay nhóm nguyên tử].

b] Khi xác định hóa trị lấy hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

a] KH, H2S, CH4.

b] FeO, Ag2O, SiO2.

Lời giải:

a]

Gọi x là hóa trị của K

Theo quy tắc hóa trị ta có

Vậy hóa trị của K là I.

Gọi x là hóa trị của S

Theo quy tắc hóa trị ta có

Vậy hóa trị của S là II

Gọi x là hóa trị của C

Theo quy tắc hóa trị ta có

Vậy hóa trị của C là IV

b]

Gọi y là hóa trị của Fe

Theo quy tắc hóa trị ta có

Vậy hóa trị của Fe là II

Gọi y là hóa trị của Ag

Theo quy tắc hóa trị ta có

Vậy hóa trị của Ag là I

Gọi hóa trị của Si là y

Theo quy tắc hóa trị ta có

Vậy hóa trị của Si là IV

b] Biết công thức hóa học K2SO4 trong đó có K hóa trị I, nhóm [SO4] hóa trị II. Hãy chỉ ra là công thức hóa học trên phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.

Lời giải:

a] Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

VD theo bài 2 ta có :

FeO : Fe hóa trị II, oxi cũng hóa trị II ⇒ II.1 = 1.II

SiO2 : Si hóa trị IV, oxi hóa trị II ⇒ IV .1 = II. 2

b] Vì K hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II

Theo quy tắc hóa trị: 2 x I = 1 x II.

⇒ Công thức K2SO4 là công thức phù hợp với quy tắc hóa trị.

b] Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.

Lời giải:

a]

Gọi x là hóa trị của Zn.

Theo quy tắc hóa trị ta có

. Vậy hóa trị của Zn là II

Gọi x là hóa trị của Cu.

Theo quy tắc hóa trị ta có

. Vậy hóa trị của Cu là I

Gọi x là hóa trị của Al.

Theo quy tắc hóa trị ta có

. Vậy hóa trị của Al là III

b]

Gọi hóa trị của Fe là x, nhóm SO4 có hóa trị II

Theo quy tắc hóa trị ta có :

Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4 là II

a] P [III] và H; C [IV] và S [II]; Fe [III] và O.

b] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:

Na [I] và OH [I]; Cu [II] và [SO4] [II]; Ca [II] và [NO3][I].

Lời giải:

a. P [III] và H: có công thức dạng chung là

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.I

⇒ x =1 ; y =3

    ⇒ PxHy có công thức PH3

C [IV] và S[II]: có công thức dạng chung là

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.IV = y.II

⇒ x =1 ; y =2

    ⇒ CxSy có công thức CS2

Fe [III] và O: có công thức dạng chung là

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II

⇒ x =2 ; y =3

    ⇒ FexOy có công thức Fe2O3

b. Na [I] và OH[I]: có công thức dạng chung là

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I = y.I

⇒ x =1 ; y =1

    ⇒ Nax[OH]y có công thức NaOH

Cu [II] và SO4[II]: có công thức dạng chung là

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.II

⇒ x =1 ; y =1

    ⇒ Cux[SO4]y có công thức CuSO4

Ca [II] và NO3[I]: có công thức dạng chung là

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.I

⇒ x =1 ; y =2

    ⇒ Cax[NO3]y có công thức Ca[NO3]2

Lời giải:

Xét các công thức hóa học [dựa vào hóa trị đã cho]

MgCl Theo quy tắc hóa trị ta có: II.1 ≠ 1.I ⇒ Công thức MgCl sai

    Gọi công thức dạng chung là

    Theo quy tắc hóa trị ta có II.x= I.y ⇒

⇒ x = 1, y = 2

    ⇒ Công thức đúng là MgCl2

KO Theo quy tắc hóa trị ta có: I.1 ≠ II.1 ⇒ Công thức KO sai

    Gọi công thức dạng chung là

    Theo quy tắc hóa trị ta có I.x= II.y ⇒

⇒ x = 2, y = 1

    ⇒Công thức đúng là K2O

CaCl2 Theo quy tắc hóa trị ta có: II.1 = I.2 ⇒ Công thức CaCl2 đúng

NaCO3 Theo quy tắc hóa trị ta có: I.1 ≠ II.1 ⇒ Công thức Na2CO3 sai

    Gọi công thức dạng chung là Nax[CO3]y

    Theo quy tắc hóa trị ta có I.x = II.y ⇒

⇒ x = 2, y = 1

    ⇒ công thức đúng là Na2CO3

Lời giải:

Gọi hóa trị của N trong các hợp chất là x. Xét từng công thức hóa học:

: Theo quy tắc hóa trị ta có: x.1 = II.1 ⇒ x = II

⇒ Hóa trị của N trong công thức NO là II

: Theo quy tắc hóa trị ta có: x.2 = II.3 ⇒ x = III

⇒ Hóa trị của N trong công thức N2O3 là III

: Theo quy tắc hóa trị ta có: x.2 = II.1 ⇒ x = I

⇒ Hóa trị của N trong công thức N2O là I

: Theo quy tắc hóa trị ta có x.1 = II.2 ⇒ x = 4

⇒ Hóa trị của N trong công thức NO2 là IV.

b] Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức sau đây:

A. BaPO4

B.Ba2PO4.

C.Ba3PO4.

D.Ba3[PO4]2.

Lời giải:

a] Hóa trị của Ba là II và nhóm [PO4] bằng III

b] Gọi công thức dạng chung của Ba[II] và nhóm PO4 [III] là

Theo quy tắc hóa trị ta có: II.x = III.y ⇒

⇒ chọn x = 3, y = 2

⇒ Công thức hóa học là Ba3[PO4]2

Đáp án D

Video liên quan

Chủ Đề