Bài tập đại từ nhân xưng lớp 3 năm 2024

Đại từ nhân xưng là loại từ được sử dụng để đại diện, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật. Đây là điểm ngữ pháp quan trọng và xuất hiện thường xuyên trong tiếng Anh. Để có thể thành thạo về cách sử dụng đại từ nhân xưng, hãy cùng DOL Grammar thực hành lại các bài tập từ cơ bản đến nâng cao về điểm ngữ pháp này nhé!

Bài tập đại từ nhân xưng lớp 3 năm 2024
Bài tập đại từ nhân xưng

Ôn tập lý thuyết

1. Định nghĩa

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) là các từ dùng để đại diện, thay thế cho một danh từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc nào đó.

2. Phân loại

Ngôi

Số lượng

Đại từ nhân xưng

Ngôi thứ nhất

Số ít

I (Tôi)

Số nhiều

We (Chúng tôi)

Ngôi thứ hai

Số ít

You (Bạn/Ông/Anh/Chị, v.v)

Số nhiều

You (Các bạn)

Ngôi thứ ba

Số ít

He (Anh ấy)

She (Cô ấy)

It (Nó, sự vật, sự việc đó)

Số nhiều

They (Họ, Những người kia)

3. Chức năng

Đại từ nhân xưng thường xuất hiện trong câu với 2 chức năng chính: Chủ ngữ (Subject) và Tân ngữ (Object).

Đại từ nhân xưng

Chủ ngữ

Tân ngữ

I

Me

We

Us

You

You

You

You

He

Him

She

Her

It

It

They

Them

  • Chủ ngữ: Đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và quyết định hình thức chia dạng động từ của câu theo ngôi và số lượng của nhóm đại từ nhân xưng.
  • Tân ngữ: 3 chức năng
  • Tân ngữ trực tiếp: được đặt ở ngay sau động từ chính.
  • Tân ngữ gián tiếp được đặt sau động từ chính và trước tân ngữ trực tiếp (danh từ/cụm danh từ).
  • Tân ngữ cho giới từ được đặt ngay sau giới từ mà nó bổ nghĩa.
  • Ngoài ra, đại từ nhân xưng sử dụng trong câu trả lời ngắn.

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết đại từ nhân xưng tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar !

Bài tập 1: Điền ngôi (thứ nhất, thứ hai hoăc thứ ba) và số lượng (ít hoặc nhiều) của những đại từ nhân xưng sau.

Đại từ nhân xưng “we”

→ Ngôi: thứ nhất

→ Số lượng: nhiều

Đại từ “we” mang ý nghĩa là “chúng tôi” thuộc ngôi thứ nhất số nhiều.

1. Đại từ nhân xưng “she”

→ Ngôi: 01.

→ Số lượng: 02.

2. Đại từ nhân xưng “they”

→ Ngôi:03.

→ Số lượng: 04.

3. Đại từ nhân xưng “I”

→ Ngôi: 05.

→ Số lượng: 06.

4. Đại từ nhân xưng “he”

→ Ngôi: 07.

→ Số lượng: 08.

5. Đại từ nhân xưng “it”

→ Ngôi: 09.

→ Số lượng: 10.

6. Đại từ “you” trong câu sau thuộc ngôi thứ mấy và số lượng nào?

Can I help you with anything, Minh?

→ Ngôi:11.

→ Số lượng: 12.

7. Đại từ “you” trong câu sau thuộc ngôi thứ mấy và số lượng nào?

I

asked my classmates: “Are you all coming to the meeting tomorrow?”

→ Ngôi:13.

→ Số lượng: 14.

Your last result is 0/14

Check answer

Bài tập 2: Chức năng của đại từ nhân xưng trong các câu sau là gì?

00.

My mother gave it to my brother.

00.

We are planning a vacation.

00.

She called us last night.

00.

My friend will send him the details.

00.

I saw her at the store.

00.

They showed her the way.

00.

They went to the park yesterday.

00.

Can you explain the answer to them?

Bài tập 3: Xác định đại từ nhân xưng trong những câu sau.

Lưu ý: Điền đúng đại từ theo thứ tự trong câu và viết hoa đại từ nếu nó đứng đầu câu

1. She and I have grown up together.

→ 01. ,02.

2. I gave Mai the message that you had left for her.

→ 03. , 04. , 05.

3. I will do it myself.

→ 06. , 07.

4. They asked us to bring our own bags.

→ 08. , 09.

5. You need to tell him that he is wrong.

→ 10. , 11. , 12.

6. Are you familiar with your job?

→ 13.

7. This is Kitty, my cat. It is a British cat.

→ 14.

8. Do you know this man? He is my uncle.

→ 15. , 16.

9. David told me that he would call you later.

→ 17. , 18. , 19.

10. Would you like to share this information with me?

→ 20., 21.

Your last result is 0/21

Check answer

Bài tập Đại từ nhân xưng nâng cao

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống đại từ nhân xưng (chủ ngữ) thích hợp để thay thế các từ được gạch dưới trong câu sau.

Lưu ý: Viết hoa chữ cái đầu

1. Thomas and Lucy are cooking dinner in the kitchen.

→ 01. are cooking dinner in the kitchen.

2. Hoa is studying English at school.

→ 02. is studying English at school.

3. John and I are playing football at the park.

→ 03. are playing football at the park.

4. The phone is being repaired in the store.

→ 04.is being repaired in the store.

5. The dog is barking loudly.

→ 05. is barking loudly.

6. Alice and her sister have a piano lesson.

→ 06. have a piano lesson.

7. My mother and I are going to the market.

→ 07. are going to the market.

8. Jennifer is invited to the party.

→ 08. is invited to the party.

9. My father is watching TV in the living room.

→ 09. is watching TV in the living room.

10. David likes to play tennis.

→ 10. likes to play tennis.

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống đại từ nhân xưng (tân ngữ) thích hợp để thay thế các từ được gạch dưới trong câu sau.

1. Jones has been fixing the laptop for more than a day.

→ Jones has been fixing 01. for more than a day.

2. Emily sent Peter a letter to inform his due money.

→ Emily sent 02. a letter to inform his due money.

3. My father threw a ball to the puppy.

→ My father threw a ball to 03. .

4. My grandfather gave Thomas and Anna a big present.

→ My grandfather gave 04. a big present.

5. The teacher reminded Lucy and me to hand in the homework.

→ The teacher reminded 05. to hand in the homework.

6. Susan is talking to Steve’s mother on the phone.

→ Susan is talking to 06. on the phone.

7. The teacher will give you and me an assignment.

→ The teacher will give 07. an assignment.

8. The children are playing with Jamie and Tony.

→ The children are playing with 08..

9. The mechanic is repairing my car.

→ The mechanic is repairing 09..

10. The tourists are taking pictures of a famous man.

→ The tourists are taking pictures of 10..

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập 3: Điền đại từ nhân xưng phù hợp vào chỗ trống.

1. Where is my pencil? I can’t find 01. .

2. I’m waiting for my wife. 02. is usually late.

3. Josh was also in the market, 03. came there with his girlfriend.

4. Olivia and Tom are my best friends. I usually go home with 04..

5. Hi! My name is Elizabeth and 05. am your new English teacher.

6. Peter and Mary will come to our party. I am sure 06. will like it.

7. The children aren’t allowed to hang out because 07. haven’t finished homework.

8. That’s 08.. The girl stole my wallet at the pub last night.

9. What are you doing? I need 09. to be right now.

10. Paul is about to visit his parents this weekend, he has lived away from 10. for such a long time.

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập 4: Chọn đại từ nhân xưng phù hợp để điền vào chỗ trống.

00.

Jonas and ______ are going to get married in September next year.

00.

My grandparents live near here. I visit ______ every night.

00.

The baby boy laughed a lot when he saw ______ in the mirror.

00.

Ms. Kelly expected that ______ would work harder in the next semester.

00.

Do you know where Linh is? I am looking for ____.

00.

The director announced that ______ would be leading the new project.

00.

Your makeup looked so old and so did ______.

00.

The coach expected that ______ would win the match.

00.

Hoa and Ha are at the mall right now. I have just saw ___ there.

00.

Towels are not available at the hotel so don’t forget to bring ______.

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về cách sử dụng của các đại từ nhân xưng và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!