Bài tập cuối tuần 9 môn toán lớp 5 năm 2024

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 9 - Đề 2 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 9 lớp 5 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các dạng cách giải các dạng Toán về số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.

  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 8 - Đề 1
  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 8 - Đề 2

Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 9 Đề 2

Bài 1:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 152m = … km
  1. 82kg = … tấn;
  1. 100m2 = … ha = … km2.

Bài 2:

Viết các số đo sau theo thứ tự:

  1. Từ bé đến lớn:

5km; 0,320km; 432m; km.

  1. Từ lớn đến bé:

32 960m2; 4,2ha; 4,085ha; 0,5km2.

Bài 3:

Biết x < 19,905km.

  1. Tìm độ dài x thích hợp, biết x là số tự nhiên lớn nhất và đơn vị đo là ki-lô-mét.
  1. Tìm độ dài x thích hợp, biết x là số tự nhiên lớn nhất và đơn vị đo là mét.

Bài 4:

Biết 35m < y < 36m.

  1. Tìm một số đo độ dài thích hợp của y với đơn vị đo là mét.
  1. Tìm hai số đo độ dài thích hợp của y sao cho chúng là một cặp số tự nhiên gồm số bé nhất và số lớn nhất trong các số tự nhiên thích hợp với cùng đơn vị đo.

Bài 5:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng và các số đo chiều dài, chiều rộng theo đơn vi mét là các số tự nhiên. Biết rằng diện tích của mảnh vườn đó ở trong khoảng từ 90m2 đến 100m2, hãy tính chu vi mảnh vườn đó.

Bài 6: Hai người thợ cùng làm một công việc.Nếu làm một mình thì người thứ nhất làm trong 3 gìờ sẽ hoàn thành công việc, người thứ 2 làm trong 2 giờ sẽ hoàn thành công việc.Hỏi nếu hai người cùng làm thì trong bao lâu sẽ hoàn thành công việc đó?

Đáp án Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 9 Đề 2

Bài 1:

  1. 152m = 0,152km
  1. 82kg = 0,082 tấn

Bài 2:

  1. 152m = 0,152km
  1. 82kg = 0,082 tấn
  1. 100m2 = 0,01 ha = 0,0001 km2.

Bài 2:

  1. 0,320km; km; 432m; 0,5km.
  1. 0,5km2; 4,2ha; 4,085ha; 32 960m2.

Chú ý: HS có thể chuyển các số đo theo cùng một đơn vị đo rồi so sánh các số đo.

Chẳng hạn: Chuyển các số đo của b] theo đơn vị đo là ha thì sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

50ha; 4,2ha; 4,085ha; 3,296ha.

Bài 3:

  1. x = 19km
  1. x = 19890m

Bài 4:

  1. y = 35,5m;
  1. Chẳng hạn:

35m < y < 36m viết được thành 350dm < y < 360dm. Khi đó y = 351dm và y = 359dm.

Hoặc 35m < y < 36m viết được thành 3500cm < y < 3600cm. Khi đó y = 3501cm và y = 3599cm…

Bài 5:

Bài giải

Các số đo chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn là các số tự nhiên có cùng đơn vị đo là mét và chiều dài bằng 3/2 chiều rộng, nên số đo chiều dài và số đo chiều rộng phải là một cặp số gồm tử số và mẫu số của một trong các phân số bằng 3/2, đó là:

Nhưng diện tích X của mảnh vườn ở trong khoảng từ 90m2 đến 100m2, tức là: 90m2 < X < 100m2 nên bằng thử chọn ta tìm được chiều dài là 12m và chiều rộng là 8m để diện tích X = 12 x 8 = 96 [m2], phù hợp với 90m2 < 96m2 < 100m2.

Khi đó chu vi của mảnh vườn là:

[12 + 8] x 2 = 40 [m]

Đáp số: 40m.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Kết nối với chúng tôi qua

Bài 5: Một bánh xà phòng cân nặng bằng \[\dfrac{5}{9}\]bánh xà phòng và 0,04kg. Hỏi 52 bánh xà phòng như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 6: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 560m. Chiều rộng bằng \[\dfrac{3}{4}\] chiều dài.

  1. Diện tích thửa ruộng là bao nhiêu héc-ta?
  1. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình 100m2 thì thu hoạch được 80kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Quảng cáo

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức:

1m = 100cm, hay 1cm = \[\dfrac{1}{{100}}\]m;

1km = 1000m, hay 1m = \[\dfrac{1}{{1000}}\]km;

1m = 1000mm, hay 1mm = \[\dfrac{1}{{1000}}\]m.

Cách giải:

Ta có:

127cm = 100cm + 27cm = 1m 27cm = \[1\dfrac{{27}}{{100}}\]m = 1,27m.

542m = \[\dfrac{{542}}{{1000}}\]km = 0,542km.

7m 20mm = \[7\dfrac{{20}}{{1000}}\]m = 7,020m = 7,02m.

Vậy ta có kết quả:

  1. 127cm = 12,7m
  1. 127cm = 1,27m
  1. 542m = 0,542km
  1. 542m = 0,0542km
  1. 7m 20mm = 7,20m
  1. 7m 20mm = 7,02m

Bài 2:

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức: 1km2 = 100ha, hay 1ha = \[\dfrac{1}{{100}}\] km2.

Cách giải:

Ta có:

0,52km2 = \[\dfrac{{52}}{{100}}\]km2 = 52ha.

Vậy đáp án đúng là C.

Bài 3:

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức

1 tạ = 100kg, hay 1kg = \[\dfrac{1}{{100}}\] tạ ;

1 tấn = 1000kg hay 1kg = \[\dfrac{1}{{1000}}\] tấn.

Cách giải:

+] 11 tạ 2kg = \[11\dfrac{2}{{100}}\] tạ = 11,02 tạ;

+] 1380kg = 1000kg + 380kg = 1 tấn 380kg = \[1\dfrac{{380}}{{1000}}\]tấn = 1,380 tấn = 1,38 tấn;

+] 8,7123 tấn = 8712,3kg

Vậy ta có kết quả:

  1. 11 tạ 2kg = 11,2 tạ
  1. 11 tạ 2kg = 11,02 tạ
  1. 1380kg = 1,38 tấn
  1. 1380kg = 13,8 tấn
  1. 8,7123 tấn = 871,23kg
  1. 8,7123 tấn = 8712,3kg

Bài 4:

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức: 1ha = 100dam2 = 10000m2.

Cách giải:

Ta có: \[\dfrac{{67}}{{100}}\]m2 = 0,67m2 ;

0,67ha = \[\dfrac{{67}}{{100}}\]ha = 67dam2 = 6700m2.

Mà: 0,67m2 < 6700m2.

Do đó, \[\dfrac{{67}}{{100}}\]m2 < 0,67ha.

Vậy ta có kết quả:

  1. \[\dfrac{{67}}{{100}}\]m2 > 0,67ha
  1. \[\dfrac{{67}}{{100}}\]m2 = 0,67ha
  1. \[\dfrac{{67}}{{100}}\]m2 < 0,67ha

Bài 5:

Phương pháp giải:

Nhận xét: Do khối lượng 1 bánh xà phòng bằng \[\dfrac{5}{9}\]bánh xà phòng đó và 0,04kg do đó 0,04kg sẽ chiếm số phần khối lượng của bánh xà phòng là: \[1 - \dfrac{5}{9} = \dfrac{4}{9}\]. Khi đó ta giải bài toán theo các bước sau:

Chủ Đề