Bài tập chia the trong tiếng Nhật

Ở mấy bài trước chúng ta đã học động từ thể ます. Vậy hôm nay chúng ta sẽ học động từ ở thể て, và phân loại nhóm động từ: nhóm 1, 2, 3. Thể て giúp cho các bạn biết cách nối động từ, nối cụm động từ, và cách kết hợp với các mẫu ngữ pháp khác nữa. Vì bài này khá quan trọng, vì thế hãy cùng Shizen tìm hiểu bài này nhé!

cách chia như thế nào đây?

1.Các nhóm của động từ

Động từ được chia thành 3 nhóm.

Động từ có âm cuối đứng trước ます thuộc cột    [い] như là: い、ち、り、み、び、に、ひ、き、ぎ、…

Ví dụ: いきます、はなします、かきます、のみます、…

Động từ có âm cuối đứng trước ます thuộc cột    [え] như là: え、せ、て、ね、れ、…

Ví dụ: たべます、かけます、ねます、…

Ngoài ra nhóm 2 còn có một số động từ đặc biệt, mặc dù thuộc cột [い] nhưng lại thuộc nhóm 2

  • おきます: thức dậy
  • みます: nhìn
  • きます: mặc [着ます]
  • あびます: tắm

Gồm động từ:

  • きます: đến [来ます]
  • します: làm
  • Danh từ cộng với します. Ví dụ: べんきょうします, nếu べんきょう đứng riêng thì nó sẽ là danh từ, khi kết hợp します thì sẽ thành động từ nhóm 3.

2. Cách chia thể て

Những động từ trước [ます] có chữ

  • い、ち、り  thì chuyển thành って, ví dụ: とります ー>   とって
  • み、び、に thì chuyển thành んで, ví dụ: よみます ー> よんで
  • き、ぎ thì chuyển thành いて、いで, ví dụ: ききます ー> きいて、およぎます ー> およいで
  • し thì chuyển thành して, ví dụ: はなします ー> はなして
  • Có 1 động từ đặc biệt là いきます, dù là [き] nhưng không theo quy tắc, nó sẽ chuyển thành いって

Các bạn chỉ cần bỏ  [ます] chuyển thành [て] là được nhé!

Ví dụ:

たべます ー> たべて

ねます ー> ねて

おきます ー> おきて

みます ー> みて

Cũng giống như nhóm 2 các bạn chỉ cần bỏ  [ます] chuyển thành [て] là được nhé!

来ます ー> 来て [きます]

します ー> して

Danh từ + します ー> Danh từ + して

3. Động từ thể て +  ください

Nghĩa: hãy làm ….

Cách dùng: Nhờ vả, sai khiến ai đó làm việc gì một cách lịch sự

Ví dụ:

立ってください。たってください。 (hãy đứng lên)

写真を とってください。しゃしんを とってください。(hãy chụp hình đi )

4. Động từ thể て +  います

Nghĩa: đang làm gì đó

Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

食べています。たべています。[đang ăn]

みずを飲んでいます。みずをのんでいます。[đang uống nước]

日本語を勉強していますか。にほんごをべんきょうしていますか。[đang học tiếng Nhật hả]

ー> はい、べんきょうしています。[ vâng, tôi đang học]

ー> いいえ、べんきょうしていません。[ không, tôi không học]

5. Động từ bỏ  ます +     ましょうか

Nghĩa: Tôi làm… cho nhé

Cách dùng: người nói đề nghị giúp đỡ người nghe làm việc gì đó

Ví dụ:

窓をあけましょうか。まどをあけましょうか。[ tôi mở cửa sổ cho nhé]

ー> ええ、お願いします。[Vâng, nhờ bạn nhé]

荷物が重いですね。持ちましょうか。にもつがおもいですね。もちましょうか。

[hành lí nặng nhỉ. Tôi mang giúp bạn nhé.]

ー>いいえ、けっこうです。[Thôi, tôi làm được]

Ngữ pháp bài này đến đây là kết thúc rồi!! Các bạn có hiểu bài chưa nhỉ?

Cùng Shizen theo dõi bài tiếp theo nhé.

[Tham khảo thêm] phân biệt たり とか し – Ngữ pháp dễ nhầm

1 [0]

Tài liệu động từ chia các thể trong tiếng Nhật Cùng chia sẻ với các bạn file tài liệu động từ chia các thể trong tiếng Nhật. Với tài liệu này hướng dẫn chúng ta cách chia động từ các thể trong tiếng Nhật. Cảm ơn Tài liệu dạy và học tiếng Nhật đã biên soạn và chia sẻ. Hy vọng với chia sẻ này giúp mọi người học tập và ôn thi JLPT. Chúc bạn học tốt, thi tốt.

Download : PDF

Ở các bài đầu tiên khi học tiếng Nhật, chúng ta đã làm quen với thể 「ます 」của động từ, là những động từ có kết thúc là 「ます 」 chẳng hạn như: おきます(thức dậy], ねます[ngủ] .v.v

Hôm nay Riki sẽ giới thiệu đến các bạn bài viết liên quan đến thể 「て」trong tiếng Nhật – ứng với bài minna no nihongo 20 nhé.

 hể 「て」là dạng của động từ có đuôi là 「て」hoặc「で」。Đây là thể được sử dụng rất nhiều trong các cấu trúc cũng như văn phạm của tiếng nhật nên có thể coi đây là 1 thể rất quan trọng khi học tiếng Nhật.

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách chia của thể 「て」nhé.

– Là những động từ có kết thúc thuộc cột 「い」trước 「ます 」]

Thể 「て」của động từ thuộc nhóm 1 khá là phức tạp, tùy thuộc vào âm tiết đứng trước 「ます 」mà sẽ có cách chia khác nhau như sau:

Động từ có kết thúc là 「い、ち、り」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「い、ち、り」bằng「って」

Ví dụ:

ます      [mua]   =>  かって

ます      [đợi] => まって

つくます [tạo ra, làm ra] => つくって

Lưu ý:  động từ đặc biệt : いきます(đi] =>いって

Động từ có kết thúc là 「み、び、に」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「み、び、に」bằng「んで」

Ví dụ:

ます[chết] =>   しんで

びます[chơi] =>  あそんで

ます[đọc] =>  よんで

Động từ có kết thúc là 「き」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「き」bằng「いて」

Ví dụ:

ます(nghe, hỏi] => きいて 

ます(viết] => かいて

Động từ có kết thúc là 「ぎ」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「ぎ」bằng「いで」

Ví dụ:

およます(bơi] => およいで

Động từ có kết thúc là 「し」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thêm 「て」thành「して」

Ví dụ:

はなます(nói] => はなして

ます[đưa ra]    => だして

[Góc hữu ích]
>> Tổng hợp ngữ pháp N5
[full các bài viết hướng dẫn ngữ pháp N5 + link tải EBOOK N5 từ A – Z]

– Là những động từ có kết thúc thuộc cột 「え」trước 「ます 」]

Với động từ thuộc nhóm 2, chúng ta chỉ cần bỏ 「ます 」thêm 「て」là được.

Ví dụ:

ます(ăn] =>  たべ

ます(biến mất] =>  きえ

ます(thức dậy]       =>  おき

Lưu ý: một số trường hợp đặc biệt, mặc dù có kết thúc là cột 「い」trước 「ます 」nhưng lại là động từ nhóm 2. Chẳng hạn như:

おきます (thức dậy]

みます   [ nhìn]

おります [ xuống xe]

あびます [ tắm]

おちます [rơi, rụng]

います [ở]

できます [có thể]

しんじます [tin tưởng]

かります [mượn]

きます [mặc]

たります [đầy đủ]

v.v..

>>> Mẹo để nhớ 1 số động từ đặc biệt nhóm 2 sẽ học ở sơ cấp: “sáng thức dậy nhìn xuống thấy gái tắm rơi bikini bể bơi may mà có thể tin tưởng mượn mặc đủ”.

>>Tìm hiểu thêm: Bạn đã biết về các thể phổ biến khác trong tiếng Nhật chưa? Click bên dưới để tìm hiểu chi tiết về các thể này nhé:

Thể Ru [る] trong tiếng Nhật
Thể Ta [た] trong tiếng Nhật
Thể Nai [ない ] trong tiếng Nhật 

– Là động từ 来ます、(N)します)

Với động từ thuộc nhóm 3, chúng ta chỉ cần bỏ 「ます 」thêm 「て」là được.

Ví dụ:

きます(đến] => きて

します(làm] => して

べんきょうします(học] => べんきょうして

Chúng ta hãy cùng ôn lại tổng hợp thể 「て」theo bảng dưới đây nhé.

<Động từ nhóm 1>

〇います〇ちます

〇ります

〇ってます  
ます  
つくます
って  
って  
つくって
〇にます〇びます

〇みます

 〇んでます  
あそます  
ます
んで  
あそんで  
んで
〇きます〇いてますいて
〇ぎます〇いでおよますおよいで
〇します〇してはなますはなして

Lưu ý:  Động từ đặc biệt : いきます(đi] =>いって

<Động từ nhóm 2>

>>> Mẹo để nhớ 1 số động từ đặc biệt nhóm 2 sẽ học ở sơ cấp: “sáng thức dậy nhìn xuống thấy gái tắm rơi bikini bể bơi may mà có thể tin tưởng mượn mặc đủ”.

<Động từ nhóm 3>

 >>> Bạn đã có các hướng dẫn gíup học tốt tiếng Nhật sơ cấp chưa? Khám phá nhé: Cẩm nang kinh nghiệm học tiếng Nhật cơ bản cho người mới bắt đầu từ A – Z

① けさはシャワーを浴びて、ごはんをたべて、がっこうにきました。

>> Sáng nay, tôi tắm rồi ăn cơm, sau đó đi đến trường.

② 今(いま)、勉強(べんきょう)している ので、そとで 電話(でんわ)してください。

>> Bây giờ tôi đang học nên hãy ra ngoài nói điện thoại nhé.

③ あ、もしもし。今(いま)? 今(いま)は 家族(かぞく)と 家(いえ)で パーティーを していますよ。

>> Alo. Bây giờ á? Giờ tớ đang tổ chức tiệc với gia đình ở nhà.

④ ハノイで いい日本語(にほんご)センターを 知(し)っていますか。

>> Cậu có biết trung tâm tiếng nhật tốt nào ở Hà Nội không?

⑤ 宿題(しゅくだい)を ちゃんと やってください。

>> Hãy làm bài tập đầy đủ nhá.

⑥ 山田さんは けっこんしています。

>> Anh Yamada kết hôn rồi.

⑦ すみませんが、この漢字[かんじ]の 読み方(よみかた)を 教(おし)えてください。

>> Xin lỗi, anh/ chị hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ hán này với.

⑧ どうぞ つまらないもの ですが、食べてください。

>> Xin mời, đây là món bình thường thôi. Anh/ chị ăn đi ạ.

>>> Xem thêm từ vựng, ngữ pháp về thể て TẠI ĐÂY

——–
RIKI TẶNG BẠN MỘT THƯ VIỆN TIẾNG NHẬT MIỄN PHÍ HỌC KAIWA VÀ LUYỆN JLPT Ở MỌI TRÌNH ĐỘ

Thư viện tiếng Nhật “2 TRONG 1” tích hợp học Kaiwa và ôn luyện JLPT với:

  • Hệ thống 125 video phân cấp cụ thể theo mọi cấp độ, từ bảng chữ cái sơ cấp N5 tới cao cấp N1.
  • Kho tài liệu với gần 50 cuốn ebook được thiết kế bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tới từ Riki Nihongo.
  • Nội dung chuyên sâu đặc biệt về từ vựng, chữ hán, ngữ pháp phục vụ kì thi JLPT.
  • Hình thức học qua video vui nhộn, dễ học, dễ nhớ phù hợp để tự luyện Kaiwa tại nhà.

>>> Clich vào ảnh trên để truy cập vào thư viện nhé.

——–

Ngoài ra, Riki Nihongo có các khoá học tiếng Nhật sơ cấp theo phương pháp hoàn toàn mới – lộ trình học cá nhân hoá phù hợp với từng học viên. Nếu bạn đang đi tìm một cách học hiệu quả, đừng ngại liên hệ chúng mình để được tư vấn miễn phí nha:

Tìm hiểu về khoá online
Tìm hiểu về khoá offline–
Khoá học giao tiếp tiếng Nhật với giáo viên bản địa

RIki Nihongo

Video liên quan

Chủ Đề