Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 ôn tập các số đến 1000

Bài 158. ÔN TẬP CÁC số ĐẾN 100 000 69 245 < 69 260 70 000 + 30 000 = 100 000 73 500 > 73 499 20 000 + 40 000 < 60 600 60 000 = 59 000 + 1000 80 000 + 8000 > 80 900 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số lớn nhất có trong các số 72 350 ; 72 305 ; 72 503 ; 72 530 là: A. 72 350 B. 72 305 c. 72 503 @72 530 Số bé nhất có trong các số 58 624 ; 58 426 ; 58 462 ; 58 642 là: A. 58 624 @58 426 c. 58 462 D. 58 642 Các số 84 735; 74 835; 74 385; 85 347 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 74 385 ; 74 835 ; 84 735 ; 85 347. Các số 67 032; 70 632; 72 630; 67 320 viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 72 630 ; 70 632 ; 67 320 ; 67 032. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Số liền sau của 9999 là: 10 000. Số liền sau của 99 999 là: 100 000. Số liền trước của 50 000 là: 49 999. Số liền trước của 87 605 là:87 604.

Home - Video - VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 Kết Nối Tri Thức Tập 1 Trang 5,6 – Bài 1 – Ôn tập các số đến 1000

Prev Article Next Article

VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 Kết Nối Tri Thức Tập 1 Trang 5,6 – Bài 1 – Ôn tập các số đến 1000 Bấm vào link này để xem tất cả …

source

Xem ngay video VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 Kết Nối Tri Thức Tập 1 Trang 5,6 – Bài 1 – Ôn tập các số đến 1000

VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 Kết Nối Tri Thức Tập 1 Trang 5,6 – Bài 1 – Ôn tập các số đến 1000 Bấm vào link này để xem tất cả …

VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 Kết Nối Tri Thức Tập 1 Trang 5,6 – Bài 1 – Ôn tập các số đến 1000 “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=sFnvbMJQePM

Tags của VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 Kết Nối Tri Thức Tập 1 Trang 5,6 – Bài 1 – Ôn tập các số đến 1000: #VỞ #BÀI #TẬP #TOÁN #LỚP #Kết #Nối #Tri #Thức #Tập #Trang #Bài #Ôn #tập #các #số #đến

Bài viết VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 Kết Nối Tri Thức Tập 1 Trang 5,6 – Bài 1 – Ôn tập các số đến 1000 có nội dung như sau: VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 Kết Nối Tri Thức Tập 1 Trang 5,6 – Bài 1 – Ôn tập các số đến 1000 Bấm vào link này để xem tất cả …

Từ khóa của VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 Kết Nối Tri Thức Tập 1 Trang 5,6 – Bài 1 – Ôn tập các số đến 1000: toán lớp 11

Thông tin khác của VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 Kết Nối Tri Thức Tập 1 Trang 5,6 – Bài 1 – Ôn tập các số đến 1000:
Video này hiện tại có 111 lượt view, ngày tạo video là 2022-07-28 18:17:44 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=sFnvbMJQePM , thẻ tag: #VỞ #BÀI #TẬP #TOÁN #LỚP #Kết #Nối #Tri #Thức #Tập #Trang #Bài #Ôn #tập #các #số #đến

Cảm ơn bạn đã xem video: VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 Kết Nối Tri Thức Tập 1 Trang 5,6 – Bài 1 – Ôn tập các số đến 1000.

Prev Article Next Article

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 4, 5 Ôn tập các số đến 1000 - Cánh Diều

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 4 Bài 1: Số?

Lời giải:

∙ Hình thứ nhất có hộp số 1 đựng 100 quả bóng; hộp số 2 đựng 20 quả bóng. 

Em có phép tính 100 + 20 = 120.

Do đó ta điền 120.

∙ Hình thứ hai có 2 bó 100 que và 4 bó 10 que. 

Em có phép tính 100 + 100 + 10 + 10 + 10 + 10 = 200 + 40 = 240.

Do đó ta điền 240.

∙ Hình thứ ba có một hàng dọc có 10 hình lập phương. 

Một hình to được kết hợp bởi 10 hàng dọc, như vậy cả một hình to có 100 hình lập phương nhỏ.

Em có phép tính 100 + 100 + 10 + 10 + 10 + 8 = 200 + 30 + 8 = 238.

Do đó ta điền 238.

∙ Hình thứ tư có một hàng dọc có 10 hình lập phương. 

Một hình to được kết hợp bởi 10 hàng dọc, như vậy cả hình to có 100 hình lập phương.

Em có phép tính: 

100 + 100 + 100 + 100 + 100 + 10 + 10 + 10 + 4 = 500 + 30 + 4 = 534.

Do đó ta điền 534.

b] Đếm các vạch chia để điền số thích hợp vào ô trống, mỗi vạch chia tương ứng với 1 đơn vị.

c] Số liền trước số 470 là số đứng trước số 470 và kém số 470 một đơn vị.

Do đó số liền trước số 470 là 469.

Số liền sau số 489 là số đứng sau số 489 và hơn số 489 một đơn vị

Do đó số liền sau số 489 là số 490.

d] Số 715 gồm 7 trăm, 1 chục, 5 đơn vị nên 715 = 700 + 10 + 5

Vậy ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 4, 5 Bài 2:

Quan sát tranh, thực hiện các yêu cầu sau:

a] Viết tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất: ………….

b] Viết tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa theo thứ tự từ nhiều đến ít:

………….; …………; …………; …………

Lời giải:

Quan sát hình vẽ, ta có Hải thu gom được 148 chai; Xuân thu gom được 112 chai; Mạnh thu được 95 chai và Hương thu được 165 chai.

Ta thấy: 95 < 112 < 148 < 165.

a] Trong 4 số trên, số lớn nhất là số 165, tương ứng với số lượng vỏ chai nhựa mà bạn
Hương thu gom được
.

Vậy bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất: bạn Hương.

b] Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 165; 148; 112; 95. Tương ứng với số lượng chai nhựa thu gom được lần lượt của các bạn: bạn Hương, bạn Hải, bạn Xuân, bạn Mạnh

Viết tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa theo thứ tự từ nhiều đến ít: bạn Hương; bạn Hải; bạn Xuân; bạn Mạnh.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 5 Bài 3:

a] Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa trong hình sau rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Ước lượng: Có khoảng ….. con ong

                    Có khoảng …… bông hoa

b] Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình trên rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Đếm: Có ….. con ong

          Có ….. bông hoa

Lời giải:

a]

Quan sát hình vẽ em thấy:

Có 3 nhóm ong, mỗi nhóm có khoảng 10 con ong. Ước lượng có khoảng 30 con ong.

Có 2 nhóm hoa, mỗi nhóm có khoảng 10 bông hoa và 3 bông hoa ở ngoài. Ước lượng có khoảng 23 bông hoa.

b] Sau khi đếm, em có: 32 con ong; 23 bông hoa.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 5 Bài 4:

Số ghế ghi trên vé xem biểu diễn ca nhạc của bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn giúp hai bố con Ngọc tìm được ghế của mình.

Lời giải:

Trước hết ta tìm hàng có số ghế bắt đầu từ số 2. Ta thấy số ghế trong hàng tăng dần từ trái qua phải. Số ghế 231 và 232 là hai số cạnh nhau, từ đó ta sẽ tìm được vị trí ghế của hai bố con Ngọc.

Như vậy số ghế 231 và 232 nằm ở ghế thứ nhất và thứ hai từ bên trái sang của hàng đầu tiên.

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh Diều hay, chi tiết khác: 

Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000

Ôn tập hình học và đo lường

Mi – li - mét

Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5

Bảng nhân 3

Video liên quan

Chủ Đề