Vở bài tập toán lớp 5 trang 48, 49 tập 1

Bài 2: Trang 48 - vở bt toán 5 tập 2

Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ở trong lòng bể là 25cm, 40cm, 50cm. Hiện nay $\frac{1}{4}$ thể tích của bể có chứa nước. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để 95% thể tích của bể có chứa nước ?


Đổi: 25cm = 2,5dm

       40cm = 4dm

        50cm = 5dm

Bài giải:

Thể tích của bể cá là :

    2,5 ⨯ 4 ⨯ 5 = 50 [d$dm^{3}$]

Thể tích nước hiện có trong bể cá :

    50×$\frac{1}{4}$=12,5[$dm^{3}$]

95% thể tích nước có trong bể là :

    50×$\frac{95}{100}$=47,5[dm3]

Số lít nước cần đổ thêm vào bể là :

    47,5 – 12,5 = 35 [dm3] = 35 lít

                               Đáp số : 35 lít


Từ khóa tìm kiếm Google: phần 2 bài tự kiểm tra, giải sbt toán 5 tập 2, hướng dẫn giải bt toán 5 trang 48 tập 2, trả lời bài tập sbt toán 5 tập 2

Bài 37. So sánh hai phân số thập phân – SBT Toán lớp 5: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 48, 49 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1. Câu 1: Điền dấu >; ; ;     95,68                                81,01 =  81,010

2: Viết các số: 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn

5,676 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1

3: Viết các số: 0,16; 0,219; 0,19; 0,291; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé

0,291 > 0,219 > 0,19 > 0,17 > 0,16

4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a] 2,507     8,658

c] 95,60   =   95,60

d] 42,080   =  42,08

Câu 1, 2, 3, 4 trang 48, 49 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 5 tập 1 . Viết số thích hợp vào ô trống

1. >; ;     95,68                                81,01 =  81,010

2. Viết các số: 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn

5,676 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1

3. Viết các số: 0,16; 0,219; 0,19; 0,291; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé

0,291 > 0,291 > 0,19 > 0,17 > 0,16

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a] 2,507     8,658

c] 95,60   =   95,60

d] 42,080   =  42,08

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 48, 49: So sánh hai số thập phân bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 48 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1

Điền dấu: >; 0,36

95,7 > 95,68

81,01 = 81,010

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 48

Viết các số: 5,736; 5,673; 5,763; 6,1; 6,01 theo thứ tự từ bé đến lớn

Phương pháp giải:

- So sánh các số theo quy tắc:

+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đáp án

So sánh các số đã cho ta có:

5,676 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1

Vậy các số 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

5,676 ; 5,736 ; 5,763 ; 6,01 ; 6,1

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 49 tập 1

Viết các số: 0,16; 0,219; 0,19; 0,291; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

- So sánh các số theo quy tắc:

+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Đáp án

So sánh các số đã cho ta có :

0,291 > 0,219 > 0,19 > 0,17 > 0,16

Vậy các số 0,16 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,291 ; 0,17 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :

0,291 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,17 ; 0,16.

Giải bài 4 tập 1 vở bài tập Toán lớp 5 trang 49

Viết số thích hợp vào chỗ trống

a] 2,5…7 < 2,517

b] 8,65… > 8,658

c] 95,6… = 95,60

d] 42,08… = 42,08

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân :

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Đáp án

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a] 2,507 < 2,517

b] 8,659 > 8,658

c] 95,60 = 95,60

d] 42,080 = 42,08

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 48, 49: So sánh hai số thập phân file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Video liên quan

Chủ Đề