Bài 2.20 trang 33 sbt đại số 10 nâng cao
Tìm biểu thức xác định hàm số \(y = f(x)\), biết rằng đồ thị của nó là đường thẳng đối xứng với đường thẳng \(y = 0,5x 2\) qua trục tung.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
LG a Cho điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\). Hãy xác định tọa độ của điểm \(B\), biết rằng \(B\) đối xứng với \(A\) qua trục tung. Lời giải chi tiết: \(B\left( { - {x_0};{y_0}} \right).\) LG b Chứng minh rằng hai đường thẳng \(y = 3x + 1\) và \(y = -3x + 1\) đối xứng với nhau qua trục tung. Lời giải chi tiết: Lấy điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) bất kì thuộc \(d:y = 3x + 1\) Gọi B là điểm đối xứng với A qua Oy thì \(B\left( { - {x_0};{y_0}} \right)\). \(A \in d:y = 3x + 1\) nên: \({y_0} = 3{x_0} + 1\) \( \Rightarrow {y_0} = - 3.\left( { - {x_0}} \right) + 1\) \( \Rightarrow B\left( { - {x_0};{y_0}} \right)\) thuộc đường thẳng \(d':y = - 3x + 1\). Vậy hai đường thẳng \(d,d'\) đối xứng nhau qua \(Oy\). LG c Tìm biểu thức xác định hàm số \(y = f(x)\), biết rằng đồ thị của nó là đường thẳng đối xứng với đường thẳng \(y = 0,5x 2\) qua trục tung. Lời giải chi tiết: Lấy điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) bất kì thuộc \(d:y = 0,5x - 2\) Gọi B là điểm đối xứng với A qua Oy thì \(B\left( { - {x_0};{y_0}} \right)\). \(A \in d:y = 0,5x - 2\) nên: \({y_0} = 0,5{x_0} -2\) \( \Rightarrow {y_0} = -0,5.\left( { - {x_0}} \right) -2\) \( \Rightarrow B\left( { - {x_0};{y_0}} \right)\) thuộc đường thẳng \(d':y = - 0,5x -2\). Vậy đường thẳng cần tìm là \(d':y = - 0,5x -2\).
|