Bài 20 thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố a 12 2 6 2.7 b 5.4 2 36 3 2

Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.. Câu 200 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1 – Ôn tập chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên.

Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

a) \({6^2}:4.3 + {2.5^2}\)                      b) \({5.4^2} – 18:{3^2}\)

Bài 20 thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố a 12 2 6 2.7 b 5.4 2 36 3 2

a) \({6^2}:4.3 + {2.5^2}\) = 36 : 12 + 2.25 = 3 +50 = 53

Quảng cáo

    53 là số nguyên tố.

b) \({5.4^2} – 18:{3^2}\) = 5.16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78

    78 = 2.3.13

Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố :

a) \(6^2:4.3+2.5^2\)

b) \(5.4^2-18:3^2\)

  • Câu hỏi trắc nghiệm trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    1. Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai? 2. Số nào trong các số sau là số nguyên tố? 3.Số nào trong các số sau không là số nguyên tố? ....

    Xem lời giải

  • Bài 2.56 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Các tổng sau là số nguyên tố hay hợp số? a) 2. 7. 12 + 49. 53; b) 3. 4. 5 + 2 020. 2 021. 2 022.

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Bài 2.57 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: a) 12^2 : 6 + 2.7; b) 5.4^2 – 36 : 3^2

    Xem lời giải

  • Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Số học sinh khối lớp 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 300 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 người đều thừa 5 em. Tính số học sinh khối lớp 6?

    Xem lời giải

  • Bài 2.59 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Cho A = 27 220 + 31 005 + 510. Không thực hiện phép tính, hãy xét xem A có: a) chia hết cho 2 không? b) chia hết cho 5 không? c) chia hết cho 3 không? d) chia hết cho 9 không?

    Xem lời giải

  • Bài 2.60 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Hai số có BCNN là 2^3.3^4.5^3 và ƯCLN là 3^2.5. Biết một trong hai số là 2^3.3^2.5, tìm số còn lại.

    Xem lời giải

  • Bài 2.61 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Nếu ta nhân số 12 345 679 với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả đó với 9 thì ta được số có 9 chữ số, mỗi chữ số đều là a, chẳng hạn khi a = 3 thì 12 345 679. 3 = 37 037 037; 37 037 037. 9 = 333 333 333. Em hãy giải thích tại sao

    Xem lời giải

  • Bài 2.62 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tìm các số tự nhiên n sao cho 6 ⁝ (n+1).

    Xem lời giải

  • Bài 2.63 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Biết hai số 2^3.3^a và 2^b.3^5 có ước chung lớn nhất là 2^2.3^5 và bội chung nhỏ nhất là 2^3.3^6. Hãy tìm giá trị của các số tự nhiên a và b.

    Xem lời giải

  • Bài 2.64 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Thực hiện các phép tính sau:a) 9/14+8/21; b)13/15-7/12

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

>> (Hot) Đã có SGK lớp 7 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều năm học mới 2022-2023. Xem ngay!