100 quốc gia có nền kinh tế hàng đầu trên thế giới năm 2022

Hiện nay, Việt Nam đang là điểm đến của nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến từ nhiều quốc gia. Trong đó, 5 nền kinh tế lớn nhất thế giới vẫn duy trì rót tiền vào Việt Nam trong nhiều năm qua.

Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), trong năm 2021, Mỹ là quốc gia dẫn đầu trong danh sách các quốc gia có quy mô GDP danh nghĩa lớn nhất thế giới với 22.940 tỷ USD. Trong khi đó, xếp ngay sau Mỹ là Trung Quốc với GDP danh nghĩa đạt khoảng 16.863 tỷ USD.

Cùng với đó, 3 quốc gia còn lại lọt top 5 nền kinh tế có quy mô GDP lớn nhất thế giới là: Nhật Bản (5.103 tỷ USD), Đức (4.230 tỷ USD) và Anh (3.108 tỷ USD).

5 quốc gia này liên tục rót tiền đầu tư vào Việt Nam trong nhiều năm qua. Trong 8 tháng đầu năm 2022, trong 5 nền kinh tế lớn nhất thế giới, Nhật Bản là nền kinh tế rót nhiều tiền đầu tư vào Việt Nam nhất. Cụ thể, Nhật Bản đầu tư vào Việt Nam khoảng 1,5 tỷ USD với 123 dự án cấp mới, xếp thứ 3 trong các quốc gia đầu tư vào Việt Nam 8 tháng đầu năm 2022.

Sau Nhật Bản, Trung Quốc là nền kinh tế rót tiền đầu tư xếp thứ 2 vào Việt Nam trong 5 nền kinh tế lớn nhất thế giới. Cụ thể, Trung Quốc đầu tư vào Việt Nam khoảng 1,4 tỷ USD với 143 dự án cấp mới, xếp thứ 4 trong các quốc gia đầu tư vào Việt Nam 8 tháng đầu năm 2022.

100 quốc gia có nền kinh tế hàng đầu trên thế giới năm 2022

Tổng vốn FDI từ 5 nền kinh tế lớn nhất thế giới vào Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2022. Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Cùng với đó, Hoa Kỳ, Anh và Đức đầu tư vào Việt Nam lần lượt khoảng 371,33 triệu USD; 86,69 triệu USD và 49,38 triệu USD trong 8 tháng đầu năm 2022. Theo đó, Hoa Kỳ, Anh và Đức xếp thứ 9, 17 và 19 trong các quốc gia đầu tư vào Việt Nam 8 tháng đầu năm 2022.

Xét về lũy kế tổng vốn đầu tư FDI đến tháng 8/2022, Nhật Bản vẫn là nền kinh tế đầu tư nhiều tiền nhất vào Việt Nam trong 5 nền kinh tế lớn nhất thế giới. Cụ thể, lũy kế tổng vốn đầu tư FDI từ Nhật Bản vào Việt Nam đạt khoảng 65,69 tỷ USD với 4.917 dự án tính đến tháng 8/2022. Theo đó, Nhật Bản xếp thứ 3 trong các quốc gia có luỹ kế tổng vốn đầu tư lớn nhất vào Việt Nam tính đến tháng 8/2022.

Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, công nghiệp chế biến, chế tạo là lĩnh vực thu hút được sự quan tâm lớn nhất của nhà đầu tư Nhật Bản. Cùng với đó, Nhật Bản đã đầu tư vào hầu hết các tỉnh, thành tại Việt Nam nhưng tập trung tại các địa phương có cơ sở hạ tầng tương đối phát triển như Hà Nội, TP. HCM, Thanh Hóa và Đồng Nai.

100 quốc gia có nền kinh tế hàng đầu trên thế giới năm 2022

Luỹ kế tổng vốn FDI từ 5 nền kinh tế lớn nhất thế giới vào Việt Nam đến tháng 8/2022. Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Bên cạnh đó, Trung Quốc là nền kinh tế có luỹ kế tổng vốn đầu tư đến tháng 8/2022 vào Việt Nam xếp thứ 2 trong 5 nền kinh tế lớn nhất thế giới. Cụ thể, lũy kế tổng vốn đầu tư FDI từ Trung Quốc vào Việt Nam đạt khoảng 22,43 tỷ USD với 3.453 dự án tính đến tháng 8/2022. Theo đó, Trung Quốc xếp thứ 6 trong các quốc gia có luỹ kế tổng vốn đầu tư lớn nhất vào Việt Nam tính đến tháng 8/2022.

Trên thực tế, FDI của Trung Quốc có mặt tại hầu hết các tỉnh, thành Việt Nam. Tuy nhiên, các dự án này chủ yếu tập trung tại các tỉnh biên giới có khu kinh tế cửa khẩu, ven biển, các thành phố đông dân, có sức thu hút lao động mạnh, có cơ sở hạ tầng tốt, thuận lợi cho xuất, nhập khẩu hàng hóa cũng như đi lại giữa Việt Nam và Trung Quốc.

Cùng với đó, Hoa Kỳ, Anh và Đức có luỹ kế tổng vốn đầu tư vào Việt Nam đạt lần lượt khoảng 11,04 tỷ USD; 4,16 tỷ USD và 2,31 tỷ USD tính đến tháng 8/2022. Theo đó, Hoa Kỳ, Anh và Đức xếp lần lượt là 11, 15 và 18 trong các quốc gia có luỹ kế tổng vốn đầu tư nhiều nhất vào Việt Nam tính đến tháng 8/2022.

(Theo Nhịp sống kinh tế)

Báo cáo mới nhất của IMF đưa ra dự báo, năm 2022 nền kinh tế toàn cầu ước đạt và vượt ngưỡng 100 nghìn tỷ USD.

Cơ sở dự báo của IMF

100 quốc gia có nền kinh tế hàng đầu trên thế giới năm 2022

Tạp chí kinh tế trực tuyến Mỹ Visualcapitalist (VCC) từng cập chủ đề trên trong quá khứ khi GDP của thế giới đạt 88 nghìn tỷ USD (năm 2020) và sau đó là 94 nghìn tỷ USD năm 2021. Năm nay, theo dự báo mới nhất của IMF, ​​nền kinh tế toàn cầu sẽ đạt 104 nghìn tỷ USD theo giá trị danh nghĩa vào cuối 2022.

Mặc dù tăng trưởng có xu hướng đi lên, nhưng sự phục hồi hậu đại dịch lại vướng phải nhưng cản trở mới, như xung đột tại Ukraine, tắc nghẽn chuỗi cung ứng, khủng hoảng năng lượng và lạm phát, nên các dự báo kinh tế toàn cầu đang được điều chỉnh giảm cho phù hợp với thực tế.

Tăng trưởng GDP hàng năm toàn cầu cho năm 2022 ban đầu được dự báo là 4,4% vào tháng 1, nhưng sau đó đã được điều chỉnh xuống 3,6%. Dữ liệu này từ IMF đại diện cho các dự báo danh nghĩa mới nhất cho cuối năm, tính đến tháng 4 năm 2022.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là một chỉ số bao quát về hoạt động kinh tế trong một quốc gia. GDP đo lường tổng giá trị của sản lượng kinh tế - hàng hóa và dịch vụ - được sản xuất trong một khung thời gian nhất định bởi cả khu vực tư nhân và nhà nước.

TOP 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới

Hoa Kỳ vẫn là đầu tàu kinh tế trên toàn thế giới, với GDP đạt 25,3 nghìn tỷ đô la - chiếm gần một phần tư nền kinh tế toàn cầu. Trung Quốc xếp thứ hai, với 19,9 nghìn tỷ USD.

Dưới đây là Top 10 quốc gia hàng đầu về GDP trong danh sách danh sách 50 quốc gia đứng đầu (tính theo giá hiện tại, USD):

1. Hoa Kỳ 25,3 nghìn tỷ

2. Trung Quốc 19,9 nghìn tỷ

3. Nhật Bản 4,9 nghìn tỷ

4. Đức 4,3 nghìn tỷ

5. Vương quốc Anh 3,4 nghìn tỷ

6. Ấn Độ 3,3 nghìn tỷ

7. Pháp 2,9 nghìn tỷ

8. Canada 2,2 nghìn tỷ

9. Italia 2,1 nghìn tỷ

10. Brazil 1,8 nghìn tỷ

Quốc gia dẫn đầu ở châu Âu là Đức với 4,3 nghìn tỷ USD, Vương quốc Anh đứng ở vị trí thứ hai tại châu Âu. Một thay đổi đáng kể là Brazil được lọt vào TOP 10, sau khi vượt qua Hàn Quốc. Nga nằm ở vị trí thứ 11, với GDP là 1,8 nghìn tỷ USD. Trong khi tăng trưởng GDP của Trung Quốc đã chậm lại trong những năm gần đây, các dự báo vẫn chỉ ra rằng, nước này sẽ vượt qua Mỹ vào năm 2030, soán ngôi vị dẫn đầu kinh tế thế giới.

100 quốc gia có nền kinh tế hàng đầu trên thế giới năm 2022

Mỹ và Trung Quốc là hai nền kinh tế dẫn đầu thế giới với GDP tổng cộng vào khoảng 45,2 nghìn tỷ USD (Nguồn: CNBC)

Một khu vực cũng dự kiến ​​sẽ tăng trưởng trong tương lai gần là Trung Đông và Bắc Phi, nhờ giá dầu cao hơn - Iraq và Ả Rập Xê Út nói riêng đang dẫn đầu mức tăng này. Tăng trưởng GDP của khu vực trong khu vực dự kiến ​​khoảng 5% vào năm 2022.

TOP 10 nền kinh tế nhỏ nhất thế giới

Một số nền kinh tế nhỏ nhất thế giới đã và đang bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch, sau đó là lạm phát và tình trạng thiếu cung cấp lương thực do cuộc chiến ở Ukraine. Dưới đây là 10 quốc gia có GDP thấp nhất vào năm 2022, (tính theo giá hiện tại, USD):

182. Samoa 1 tỷ đô la

183. Dominica 1 tỷ đô la

184. Tonga 1 tỷ đô la

185. São Tomé và Príncipe 1 tỷ

186. Micronesia 427 triệu

187. Quần đảo Marshall 267 triệu

188. Palau 244 triệu

189. Kiribati 216 triệu

190. Nauru 134 triệu

191. Tuvalu 66 triệu

100 quốc gia có nền kinh tế hàng đầu trên thế giới năm 2022
10 quốc gia có GDP thấp nhất năm 2022 tập trung chủ yếu ở châu Đại Dương (Nguồn: Gfmag).

Nền kinh tế nhỏ nhất trên thế giới được xếp hạng trong bảng xếp hạng của IMF là Tuvalu với GDP chỉ 66 triệu USD. Hầu hết trong số 50 nước dưới cùng được coi là các nước có thu nhập thấp đến trung bình và các nước mới nổi/đang phát triển. Theo IMF, ở các nước đang phát triển, mức thu nhập bình quân đầu người vào năm 2022 sẽ thấp hơn khoảng 5% so với xu hướng trước đại dịch. Một số quốc gia được dự báo sẽ tăng trưởng GDP âm trong năm nay, đặc biệt là các nền kinh tế mới nổi và đang phát triển ở châu Âu. Ví dụ, Nga dự kiến ​​sẽ đạt tốc độ tăng trưởng GDP -8,5% vào năm 2022, mặc dù vẫn còn phải xem chi phí chiến tranh và các lệnh trừng phạt ngày càng khắc nghiệt trên toàn cầu ảnh hưởng như thế nào đến triển vọng kinh tế của đất nước.

Trong khi tăng trưởng kinh tế toàn cầu đã được điều chỉnh đi xuống, diễn biến tới đây có thể còn nghiêm trọng hơn, trong bối cảnh tình trạng lạm phát đang gia tăng và tăng đến mức được xem là tồi tệ nhất kể từ năm 1970. Hiện tại, lạm phát tiêu dùng toàn cầu đã ở mức 7%. Hàng hóa hàng ngày trở nên khó mua và lãi suất đang tăng lên khi các ngân hàng trung ương trên toàn thế giới cố gắng kiểm soát tình hình. Các quốc gia có thu nhập thấp sẽ bị tổn thương nhiều nhất do lạm phát, nhất là về độ bay hơi của nền kinh tế./.

Khắc Nam

Tổng hợp từ Báo chí nước ngoài - 7/2022

Link tham khảo:

https://www.visualcapitalist.com/100-trillion-global-economy/

Dự kiến ​​xếp hạng GDP

  • Xem thêm:
  • »Các quốc gia theo dự kiến ​​GDP
  • »Xếp hạng GDP thế giới
  • »Xếp hạng GDP trên đầu người dự kiến
  • »Các quốc gia theo dự kiến ​​GDP bình quân đầu người
  • »Các quốc gia theo dự kiến ​​tăng trưởng GDP
  • Xem thêm số liệu thống kê kinh tế

Tính đến năm 2021, Hoa Kỳ và Trung Quốc sẽ chiếm hai vị trí đầu tiên trong cả hai phương pháp xếp hạng GDP. Biên độ của Hoa Kỳ và Trung Quốc đang giảm trong bảng xếp hạng danh nghĩa khi tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc là 2021 (8,02%) cao hơn 5,97%của Hoa Kỳ. Trên cơ sở danh nghĩa, Mỹ đã đi trước Trung Quốc với 6 nghìn tỷ đô la vào năm 2021. Trên cơ sở PPP, Trung Quốc đã vượt qua Hoa Kỳ vào năm 2017 và trước bởi Int. 4 nghìn tỷ đô la, và khoảng cách đang tăng lên. Trung Quốc sẽ vẫn là nền kinh tế lớn nhất thế giới trên cơ sở PPP trong vài thập kỷ tới khi thứ 2 xếp hạng Mỹ đang phát triển chậm và xếp hạng thứ 3 Ấn Độ đứng sau.

Trong danh sách GDP danh nghĩa, sẽ không có thay đổi nào trong top 10. Những thay đổi khác trong top 20 sẽ là Iran vượt qua Hà Lan, Ả Rập Saudi vượt qua Thổ Nhĩ Kỳ và Thụy Sĩ trong danh sách 20 Top. Trong số 50 người đứng đầu, cấp bậc kinh tế của Nam Phi sẽ tăng lên tám vị trí, trong khi Ai Cập sẽ mất bốn vị trí.

Trong xếp hạng PPP, sẽ không có thay đổi trong danh sách top 10. Những thay đổi khác trong top 20 sẽ là Đài Loan vượt Australia. Trong số 50 người đứng đầu, Ireland sẽ leo lên ba điểm.

Trong danh sách Top 50, tất cả các nền kinh tế sẽ trải qua tốc độ tăng trưởng tích cực vào năm 2021. Ireland là nền kinh tế phát triển nhanh nhất với 14,04%, tiếp theo là Chile (11,00%). Thái Lan có tốc độ tăng trưởng thấp nhất là 0,96%, tiếp theo là Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (2,24%) và Nhật Bản (2,36%).

Hoa Kỳ (1,5) có mặt trong cả hai danh sách của mười GDP và GDP trên đầu người hàng đầu theo các điều khoản danh nghĩa. Đức (4,17), Canada (9,15), Úc (13,9), Hà Lan (18,12) và Thụy Sĩ (20,3) nằm trong danh sách hai mươi bảng xếp hạng GDP và GDP bình quân đầu người hàng đầu. Ở PPP, Hoa Kỳ (2,8) có mặt trong top 10, trong khi Đức (5,18) và Đài Loan (18,15) nằm trong hai mươi cả hai bảng xếp hạng.

  • Bản đồ choropleth
  • Bản đồ bong bóng
  • Biểu đồ bong bóng

Xếp hạng GDP (danh nghĩa)

Country/EconomyGDP (danh nghĩa) (hàng tỷ đô la)Sự phát triển (%)GDP bình quân đầu người (danh nghĩa) ($)Lục địa
2020Thứ hạng2021Thứ hạngĐăng lại (%)khác20212021Thứ hạng
Đăng lại (%)261.73 45 292.22 46 0.308 3.80 3.94 1,401 161 khác
Pakistan20,893.75 1 22,939.58 1 24.2 Châu Á5.97 69,375 5 Hoa Kỳ
-14,866.74 2 16,862.98 2 17.8 6,077 8.02 11,891 64 khác
Pakistan5,045.10 3 5,103.11 3 5.38 11,760 2.36 40,704 26 khác
Pakistan3,843.34 4 4,230.17 4 4.46 873 3.05 50,788 17 Châu Á
Hoa Kỳ2,709.68 5 3,108.42 5 3.27 1,122 6.76 46,200 22 Châu Á
Hoa Kỳ2,660.24 6 2,946.06 6 3.10 162 9.50 2,116 150 khác
Pakistan2,624.42 7 2,940.43 7 3.10 5.63 6.29 45,028 23 Châu Á
Hoa Kỳ1,884.94 8 2,120.23 8 2.23 820 5.77 35,585 28 Châu Á
Hoa Kỳ1,644.04 9 2,015.98 9 2.12 104 5.69 52,791 15 Hoa Kỳ
-1,638.26 10 1,823.85 10 1.92 192 4.28 35,196 29 khác
Pakistan1,478.57 11 1,647.57 11 1.74 176 4.69 11,273 68 Châu Á
Hoa Kỳ1,444.72 12 1,645.84 12 1.73 1.73 5.23 7,741 87 -
Bắc Mỹ1,359.37 13 1,610.56 13 1.70 35.3 3.54 62,619 9 Trung Quốc
Nhật Bản1,280.46 14 1,439.96 14 1.52 171 5.74 30,537 34 Châu Á
Hoa Kỳ1,073.92 15 1,285.52 15 1.35 154 6.25 9,967 72 Hoa Kỳ
-1,059.64 16 1,150.25 16 1.21 135 3.20 4,225 117 khác
Pakistan835.35 18 1,081.38 17 1.14 68.9 2.46 12,725 62 khác
Pakistan913.13 17 1,007.56 18 1.06 73.8 3.77 57,715 12 Châu Á
Hoa Kỳ700.12 21 842.59 19 0.888 165 2.84 23,762 44 khác
Pakistan751.88 19 810.83 20 0.854 31.8 3.71 93,515 3 Châu Á
Hoa Kỳ719.92 20 795.95 21 0.838 14.9 8.95 9,407 76 Châu Á
Hoa Kỳ668.16 22 785.59 22 0.828 10.4 5.86 33,402 32 khác
Pakistan595.92 23 655.33 23 0.690 130 5.12 17,319 51 Châu Á
Hoa Kỳ541.06 24 622.37 24 0.656 33.0 4.04 58,639 11 Châu Á
Hoa Kỳ514.92 25 581.85 25 0.613 40.5 5.64 50,413 18 Châu Á
Hoa Kỳ501.71 26 546.22 26 0.575 35.6 0.96 7,809 85 khác
Pakistan425.55 29 516.25 27 0.544 30.0 13.04 102,394 2 Châu Á
Hoa Kỳ432.52 27 481.21 28 0.507 35.0 3.92 53,793 13 Châu Á
Hoa Kỳ429.42 28 480.48 29 0.506 0.73 2.64 2,273 145 -
Bắc Mỹ407.10 30 467.53 30 0.492 13.0 7.06 49,840 19 khác
Pakistan389.06 31 455.17 31 0.479 12.4 7.50 9,929 73 -
Bắc Mỹ362.52 33 445.51 32 0.469 9.67 3.03 82,244 4 Châu Á
Hoa Kỳ335.34 41 415.32 33 0.437 30.2 5.00 6,861 91 -
Bắc Mỹ358.87 35 410.16 34 0.432 5.16 2.24 43,538 24 khác
Pakistan356.09 36 396.67 35 0.418 13.5 3.80 67,920 7 Châu Á
Hoa Kỳ363.25 32 396.33 36 0.417 0.34 3.33 3,852 123 -
Philippines361.49 34 385.74 37 0.406 10.6 3.22 3,492 129 Châu Á
Singapore339.98 39 378.65 38 0.399 7.09 6.03 66,263 8 Châu Á
Singapore337.01 40 371.11 39 0.391 7.53 3.50 11,125 69 Châu Á
Singapore346.58 37 369.72 40 0.389 1.39 6.44 49,485 20 Châu Á
Singapore343.11 38 368.00 41 0.388 1.72 3.78 3,743 124 Châu Á
Singapore323.06 42 355.69 42 0.375 12.3 4.60 2,139 149 Châu Á
Singapore252.82 46 331.25 43 0.349 24.4 11.00 16,799 54 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong271.55 43 300.79 44 0.317 30.5 7.61 5,892 96 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong269.56 44 296.02 45 0.312 4.77 2.97 53,523 14 Việt Nam
Bangladesh248.72 47 287.28 47 0.303 4.94 7.00 14,864 58 Việt Nam
Bangladesh245.35 48 276.91 48 0.292 10.4 3.79 25,806 41 Việt Nam
Bangladesh228.36 49 251.71 49 0.265 25.2 4.44 24,457 43 Việt Nam
Bangladesh209.38 50 247.64 50 0.261 4.07 5.06 48,349 21 Chile
Nam Mỹ84,972 94,935 5.88 12,284

  • Colombia
  • Phần Lan
  • Châu Âu

Romania

Country/EconomyCộng hòa SécBồ Đào NhaNew ZealandChâu Đại Dương
2020Thế giới2021Thế giớiBản đồ choroplethBản đồ bong bóng20212021Thế giới
Bản đồ choropleth24,191.30 1 27,071.96 1 Bản đồ bong bóngBiểu đồ bong bóng8.02 19,090 75 Châu Á
Xếp hạng GDP (PPP)20,893.75 2 22,939.58 2 GDP (PPP) (Hàng tỷ int. $)4,132 5.97 69,375 8 Sự phát triển (%)
GDP bình quân đầu người (PPP) (int. $)8,974.74 3 10,181.17 3 Lục địa12,758 9.50 7,314 129 Châu Á
Thứ hạng5,312.30 4 5,633.51 4 Đăng lại4,548 2.36 44,935 34 Châu Á
khác4,536.52 5 4,843.39 5 Trung Quốc790 3.05 58,150 18 Việt Nam
Bangladesh4,100.48 6 4,447.48 6 Chile396 4.69 30,431 56 Việt Nam
Bangladesh3,301.91 7 3,530.33 7 Chile917 3.20 12,967 103 Châu Á
Nam Mỹ3,153.15 8 3,437.61 8 Colombia92.7 5.23 16,169 86 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong3,016.88 9 3,322.31 9 Việt Nam115 6.29 50,876 26 Việt Nam
Bangladesh2,961.89 10 3,276.14 10 Chile46.2 6.76 48,693 28 Việt Nam
Bangladesh2,545.94 11 2,873.84 11 Chile402 8.95 33,963 50 Việt Nam
Bangladesh2,461.30 12 2,697.14 12 Chile177 5.77 45,267 32 Việt Nam
Bangladesh2,439.47 13 2,685.25 13 Chile11.9 6.25 20,820 74 Sự phát triển (%)
GDP bình quân đầu người (PPP) (int. $)2,317.18 14 2,503.40 14 Lục địa182 4.28 48,309 29 Châu Á
Thứ hạng1,851.54 15 2,027.37 15 Đăng lại476 5.69 53,089 24 Sự phát triển (%)
GDP bình quân đầu người (PPP) (int. $)1,811.09 16 1,984.01 16 Lục địa43.4 5.74 42,075 40 Việt Nam
Bangladesh1,627.75 17 1,734.23 17 Chile250 2.84 48,908 27 Châu Á
Nam Mỹ1,316.03 19 1,443.41 18 Colombia291 5.86 61,371 15 Châu Á
Phần Lan1,330.47 18 1,427.26 19 Châu Âu16.2 3.54 55,492 22 Chile
Nam Mỹ1,296.85 20 1,412.30 20 Colombia15.0 5.12 37,323 42 Việt Nam
Bangladesh1,290.02 21 1,381.06 21 Chile31.2 3.33 13,422 101 Nam Mỹ
Colombia1,272.54 22 1,331.05 22 Phần Lan50.0 0.96 19,028 76 Châu Á
Châu Âu1,120.21 23 1,189.15 23 Romania142 2.46 13,993 97 Châu Á
Cộng hòa Séc1,074.84 24 1,157.48 24 Bồ Đào Nha31.7 3.94 5,447 143 Châu Á
Singapore1,061.48 26 1,141.30 25 New Zealand16.2 3.78 11,608 112 Châu Á
Châu Đại Dương1,069.04 25 1,136.80 26 Thế giới4.50 2.64 5,377 145 Nam Mỹ
Colombia1,003.81 27 1,079.16 27 Phần Lan57.6 3.77 61,816 14 Việt Nam
Bangladesh942.23 28 1,049.40 28 Chile29.8 7.50 22,892 67 Malaysia
Philippines919.29 29 983.12 29 Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong66.3 3.22 8,900 124 Châu Á
Singapore903.70 30 969.04 30 Việt Nam14.1 3.50 29,048 57 Châu Á
Singapore870.79 31 953.39 31 Bangladesh15.7 4.60 5,733 139 Châu Á
Chile792.33 32 861.93 32 Nam Mỹ91.5 5.00 14,239 93 Nam Mỹ
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong729.06 33 812.80 33 Việt Nam49.1 7.61 15,922 87 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong660.34 34 699.44 34 Việt Nam113 2.24 74,245 6 Châu Á
Bangladesh630.36 35 677.27 35 Chile22.2 3.71 78,112 5 Việt Nam
Bangladesh589.87 36 653.90 36 Chile23.4 7.00 33,833 51 Việt Nam
Bangladesh589.72 37 645.40 37 Chile8.50 5.64 55,919 20 Việt Nam
Singapore560.12 39 615.29 38 Bangladesh30.1 6.03 107,677 3 Châu Á
Chile565.46 38 609.48 39 Nam Mỹ5.82 4.04 57,425 19 Việt Nam
Bangladesh545.00 40 584.13 40 Chile25.4 3.45 14,146 95 Việt Nam
Bangladesh479.43 44 561.46 41 Chile22.7 13.04 111,360 2 Việt Nam
Bangladesh501.21 41 536.34 42 Chile25.1 3.29 28,043 59 Châu Á
Nam Mỹ497.09 42 532.57 43 Colombia3.77 3.41 11,829 111 Nam Mỹ
Colombia493.59 43 531.41 44 Phần Lan1.15 3.92 59,406 16 Việt Nam
Singapore454.60 45 522.79 45 Malaysia8.62 11.00 26,513 60 Malaysia
Singapore443.14 46 488.65 46 Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong34.1 6.44 65,403 12 Châu Á
Bangladesh436.23 47 469.07 47 Chile19.6 3.79 43,714 36 Việt Nam
Bangladesh397.93 49 453.65 48 Chile15.4 10.04 13,410 102 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong399.38 48 428.86 49 Việt Nam24.8 3.65 10,415 118 Châu Á
Bangladesh380.29 50 421.81 50 Chile7.05 7.06 44,966 33 Châu Á
Nam Mỹ131,980 144,636 5.88 18,715

Quốc gia nào có nền kinh tế mạnh nhất 2022?

Điều này dựa trên dữ liệu gần đây nhất có sẵn từ Ngân hàng Thế giới ...
Hoa Kỳ: 20,89 nghìn tỷ đô la ..
Trung Quốc: 14,72 nghìn tỷ đô la ..
Nhật Bản: 5,06 nghìn tỷ đô la ..
Đức: 3,85 nghìn tỷ đô la ..
Vương quốc Anh: 2,67 nghìn tỷ đô la ..
Ấn Độ: 2,66 nghìn tỷ đô la ..
Pháp: 2,63 nghìn tỷ đô la ..
Ý: 1,89 nghìn tỷ đô la ..

Nước kinh tế số 1 trên thế giới là gì?

Với GDP 23,0 nghìn tỷ USD, Hoa Kỳ cho đến nay là nền kinh tế lớn nhất thế giới trong bảng xếp hạng này cho năm 2021. Tiếp theo là Trung Quốc ở vị trí thứ hai với GDP là 17,7 nghìn tỷ USD.Canada cũng khá xa trong so sánh quốc tế và chiếm vị trí thứ chín trong bảng xếp hạng này.the USA is by far the world's largest economy in this ranking for 2021. It is followed by China in second place with a GDP of 17.7 trillion USD. Canada is also quite far ahead in the international comparison and occupies the ninth place in this ranking.

10 nền kinh tế hàng đầu thế giới là gì?

10 nền kinh tế hàng đầu của thế giới trong nháy mắt..
HOA KỲ.Thủ đô: Khu vực Washington D.C.: 9.834 triệu km² ....
Trung Quốc.Thủ đô: Bắc Kinh.Diện tích: 9,597 triệu km² ....
Nhật Bản.Thủ đô: Tokyo.Khu vực: 377.975 km² ....
Nước Đức.Thủ đô: Berlin.Khu vực: 357.588 km² ....
Ấn Độ.Thủ đô: New Delhi.....
Vương quốc Anh.Thủ đô: Luân Đôn.....
Pháp.Thủ đô: Paris.....
Canada.Thủ đô: Ottawa ..

Quốc gia nào có GDP thấp nhất vào năm 2022?

Advertisement.