10 quốc gia hàng đầu về tỷ lệ biết chữ năm 2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Trung Quốc1.450.317.172 người vào ngày 01/01/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Trung Quốc hiện chiếm 18,14% dân số thế giới.
  • Trung Quốc đang đứng thứ 1 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Trung Quốc là 154 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất9.390.784 km2.
  • 63,45% dân số sống ở thành thị (919.043.518 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Trung Quốc là 39,5 tuổi.

Dân số Trung Quốc (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Trung Quốc dự kiến sẽ tăng 3.656.270 người và đạt 1.453.704.119 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -45.655 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 3.701.925 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Trung Quốc để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Trung Quốc vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 29.206 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 29.331 người chết trung bình mỗi ngày
  • 10.142 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Trung Quốc sẽ tăng trung bình 10.017 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Trung Quốc 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Trung Quốc ước tính là 1.450.314.565 người, tăng 4.255.302 người so với dân số 1.446.361.241 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 4.639.243 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -383.941 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,051 (1.051 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Trung Quốc trong năm 2022:

  • 15.731.621 trẻ được sinh ra
  • 11.092.378 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 4.639.243 người
  • Di cư: -383.941 người
  • 743.188.985 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 707.125.580 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Trung Quốc 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Trung Quốc 1951 - 2020

Bảng dân số Trung Quốc 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 1439323776 0.39 5540090 -348399 38.4 1.69 153 60.8 875075919 18.47 7794798739 1
2019 1433783686 0.43 6135900 -348399 37.0 1.65 153 59.7 856409297 18.59 7713468100 1
2018 1427647786 0.47 6625995 -348399 37.0 1.65 152 58.6 837022095 18.71 7631091040 1
2017 1421021791 0.49 6972440 -348399 37.0 1.65 151 57.5 816957613 18.83 7547858925 1
2016 1414049351 0.51 7201481 -348399 37.0 1.65 151 56.3 796289491 18.94 7464022049 1
2015 1406847870 0.55 7607451 -310442 36.7 1.64 150 55.1 775352918 19.06 7379797139 1
2010 1368810615 0.57 7606847 -435677 35.0 1.62 146 48.9 669353557 19.68 6956823603 1
2005 1330776380 0.62 8045123 -393116 32.6 1.61 142 42.2 561983323 20.34 6541907027 1
2000 1290550765 0.79 9926046 -76600 30.0 1.62 137 35.7 460377048 21.01 6143493823 1
1995 1240920535 1.07 12807372 -155996 27.4 1.83 132 30.9 383901711 21.60 5744212979 1
1990 1176883674 1.82 20258863 -86330 24.9 2.73 125 26.3 310022147 22.09 5327231061 1
1985 1075589361 1.47 15100025 -40000 23.5 2.52 115 22.8 244946241 22.08 4870921740 1
1980 1000089235 1.55 14769670 -9401 21.9 3.01 107 19.2 192392094 22.43 4458003514 1
1975 926240885 2.28 19727898 -221096 20.3 4.85 99 17.3 160244444 22.70 4079480606 1
1970 827601394 2.70 20676485 -32000 19.3 6.30 88 17.3 143513192 22.36 3700437046 1
1965 724218968 1.86 12762182 -225145 19.8 6.15 77 18.0 130684595 21.69 3339583597 1
1960 660408056 1.53 9633300 -11900 21.3 5.48 70 16.1 106561743 21.76 3034949748 1
1955 612241554 2.00 11564456 -51205 22.2 6.11 65 13.8 84639825 22.08 2773019936 1

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Trung Quốc

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 1439323776 0.46 6495181 -348399 38.4 1.69 153 60.8 875075919 18.47 7794798739 1
2025 1457908249 0.26 3716895 -371264 40.2 1.69 155 65.6 956553854 17.81 8184437460 1
2030 1464340159 0.09 1286382 -352100 42.6 1.69 156 69.5 1017847445 17.13 8548487400 2
2035 1461083029 -0.04 -651426 -311798 45.0 1.69 156 72.5 1059618626 16.44 8887524213 2
2040 1449031423 -0.17 -2410321 -311801 46.3 1.69 154 74.8 1083464035 15.75 9198847240 2
2045 1429312248 -0.27 -3943835 -311081 47.2 1.69 152 76.4 1092037409 15.07 9481803274 2
2050 1402405170 -0.38 -5381416   47.6 1.69 149 77.9 1091948003 14.41 9735033990 2

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Trung Quốc

Mật độ dân số của Trung Quốc là 154 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 01/01/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Trung Quốc chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Trung Quốc. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Trung Quốc là 9.390.784 km2.

Cơ cấu tuổi của Trung Quốc

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Trung Quốc có phân bố các độ tuổi như sau:

- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 243.153.190 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (130.977.560 nam / 112.175.630 nữ)
  • 1.016.949.368 người từ 15 đến 64 tuổi (522.638.343 nam / 494.324.849 nữ)
  • 122.392.267 người trên 64 tuổi (58.769.855 nam / 63.622.412 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Trung Quốc năm 2022 là 43,3%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Trung Quốc là 24,9%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Trung Quốc là 18,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Trung Quốc là 77,3 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 75,2 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,6 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 1.097.869.599 người hoặc 96,36% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Trung Quốc có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 41.472.036 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Trung Quốc (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.

Tỷ lệ biết chữ ở bất kỳ quốc gia nào được định nghĩa là số lượng cá nhân của một xã hội được giáo dục ở một mức độ nhất định.Giáo dục là một trong những trụ cột lớn nhất giúp tổ chức các nền tảng cơ bản của bất kỳ quốc gia nào.

Giáo dục không chỉ chịu trách nhiệm tạo ra nhận thức giữa các cá nhân, mà còn là cách thúc đẩy các kỹ năng và chải chuốt tiềm năng của mỗi thành viên trong xã hội.

Các quốc gia tìm kiếm cấp cao hơn và tiêu chuẩn giáo dục được đánh dấu bằng thành công trong mọi lĩnh vực của quả cầu.Một hệ thống giáo dục mạnh mẽ thúc đẩy việc sử dụng kiến thức vì lợi ích của nhân loại.Giáo dục ngày nay đã trở nên rộng hơn nguồn gốc của nó.

Từ nghiên cứu nghề nghiệp đến phân tích nghiên cứu, giáo dục là tất cả xung quanh chúng ta.Nhiều quốc gia độc lập có các hệ thống giáo dục phát triển tốt trên thế giới thúc đẩy tỷ lệ biết chữ trong nước.Trong khi phần kém phát triển của thế giới dường như vẫn còn đáng kinh ngạc trong khu vực đó:vocational studies to research analysis, education is all around us. Many independent nations have well-developed educational systems in the world promoting the literacy rate in the country. Whereas the underdeveloped part of the world still seems to be staggering in that area:

Nội dung

  • Mười quốc gia hàng đầu có tỷ lệ biết chữ cao nhất trên thế giới
    • 10. Estonia
    • 9. Cuba
    • 8. Latvia
    • 7. Azerbaijan
    • 6. Na Uy
    • 5. Luxembourg
    • 4. Liechtenstein
    • 3. Greenland
    • 2. Phần Lan
    • 1. Andorra

Mười quốc gia hàng đầu có tỷ lệ biết chữ cao nhất trên thế giới

10. Estonia

10. Estonia

10 quốc gia hàng đầu về tỷ lệ biết chữ năm 2023

9. Cubastands tenth on the global literacy rate. It has 99.8% of its population educated. Estonia has a highly efficient educational system with active educational institutes.

8. Latvia

9. Cuba

10 quốc gia hàng đầu về tỷ lệ biết chữ năm 2023

8. Latvia

7. Azerbaijan

8. Latvia

10 quốc gia hàng đầu về tỷ lệ biết chữ năm 2023

7. AzerbaijanLatvia. The standards of primary, secondary, and tertiary education are quite satisfactory. It is the reason that many of the students from Ukraine, Russia, and Lithuania seek Latvia for obtaining tertiary education.

6. Na Uy

7. Azerbaijan

10 quốc gia hàng đầu về tỷ lệ biết chữ năm 2023

6. Na Uy

5. Luxembourg

6. Na Uy

10 quốc gia hàng đầu về tỷ lệ biết chữ năm 2023

5. Luxembourg

5. Luxembourg

10 quốc gia hàng đầu về tỷ lệ biết chữ năm 2023

4. LiechtensteinLuxembourg is that it has Tri-bilingualism, providing education in three different languages: English, German and French. Therefore, it covers the wider part of the society to create awareness and spread literacy among the individuals.

3. Greenland

4. Liechtenstein

10 quốc gia hàng đầu về tỷ lệ biết chữ năm 2023

3. Greenland

2. Phần Lan

3. Greenland

10 quốc gia hàng đầu về tỷ lệ biết chữ năm 2023

2. Phần Lan

Từ đầu những năm 80, hệ thống giáo dục nghề nghiệp đã được thiết lập để tăng sản lượng của các chuyên gia thực tế.Với dân số hiện tại, cuộc điều tra dân số mới nhất cho thấy Greenland có tỷ lệ biết chữ 100%.

2. Phần Lan

10 quốc gia hàng đầu về tỷ lệ biết chữ năm 2023

Bên cạnh Andorra, đến Phần Lan, nơi dành 7% GDP của mình cho lĩnh vực giáo dục.Giáo dục của người Viking là xương sống của mỗi xã hội, có một ý nghĩa đặc biệt ở Phần Lan.Chính phủ đã thực hiện nhiều sáng kiến để truyền bá ánh sáng giáo dục đến mọi góc của đất nước.

Từ thời thơ ấu đến giáo dục người lớn, rất nhiều viện đang cung cấp miễn phí.Mức độ biết chữ phản ánh về mức độ lớn của các kỹ năng đánh bóng của cá nhân.

1. Andorra

10 quốc gia hàng đầu về tỷ lệ biết chữ năm 2023

Andorra có một quốc gia gần như biết chữ 100%.Chính phủ Andorra đã đóng một vai trò chính trong việc đạt được mục tiêu đó bằng cách thực hiện các luật và quy tắc đó khiến giáo dục trở thành một sự ép buộc cho tất cả mọi người.Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 16 được thực hiện để đi học.

Đất nước cố gắng cung cấp giáo dục miễn phí lên đến cấp trung học cho tất cả mọi người.Nó cũng đã chi một lượng lớn GDP của mình cho lĩnh vực giáo dục và do đó, điều này đã tăng mức độ biết chữ của nó lên tỷ lệ cao nhất.

Quốc gia nào có tỷ lệ biết chữ cao nhất?

Tỷ lệ biết chữ cao nhất..
Andorra.100%.
Phần Lan.100 ..
Greenland.100 ..
Vatican (Thánh See) 100 ..
Liechtenstein.100 ..
Luxembourg.100 ..
Na Uy.100 ..
Bắc Triều Tiên.100 ..

Quốc gia nào là số 1 về xóa mù chữ?

Cộng hòa Séc.Cộng hòa Séc có tỷ lệ biết chữ là 99,83%.Ở Cộng hòa Séc, các trường học không được tài trợ cho đến khi học tiểu học.. The Czech Republic has a literacy rate of 99.83%. In the Czech Republic, schools are not state-funded until elementary school.

Ấn Độ xếp hạng ở đâu trong việc biết chữ?

Ấn Độ làm tốt nhất tỷ lệ tuyển sinh - ở mức 82,3%, nó gần với mức trung bình thế giới - xếp thứ 94, nhưng làm rất tệ ở phần còn lại.Đã có một bước nhảy vọt trong bảng xếp hạng kiến thức trưởng thành của Ấn Độ, từ 121 năm ngoái lên 105 trong năm nay nhờ sự thay đổi từ số liệu năm 1991 thành số liệu năm 2001.

Quốc gia nào có tỷ lệ biết chữ cao nhất 2022?

Ngày xóa mù chữ quốc tế - 10 quốc gia hàng đầu có tỷ lệ biết chữ cao nhất vào năm 2022..
Uzbekistan |2018 - 99,99 phần trăm (hình ảnh: Wikimedia Commons).
Ukraine |2012 - 99,97 phần trăm (hình ảnh: Wikimedia Commons).
San Marino |2018 - 99,92 phần trăm (hình ảnh: Wikimedia Commons).
Latvia |2018 - 99,89 phần trăm (hình ảnh: Wikimedia Commons).