1 tác là bao nhiêu?

Tấc là một đơn vị đo lường cổ xưa nhưng vẫn được sử dụng tại một số quốc gia trên thế giới cùng với các đơn vị tiêu chuẩn như mm, cm, dm, m, km. Hãy cùng tìm hiểu cách quy đổi 1 tấc bằng bao nhiêu cm trong bài viết dưới đây nhé!

Tóm tắt

1 tấc là bao nhiêu cm?

“Tấc” [hay còn gọi là thốn], “li”, “thước”, “phân”… là những đơn vị đo chiều dài, diện tích phổ biến thời xưa. Chúng ta chắc hẳn đã từng nghe tới các cụm từ như: “tấc đất tấc vàng”, “tấc vải”, “vai năm tấc rộng, thân mười thước cao”… 

Tấc là đơn vị đo lường đất đai từ xa xưa

Tuy đã có từ lâu đời nhưng các đơn vị này vẫn được sử dụng đồng thời cùng các đơn vị đo lường tiêu chuẩn hiện đại như mm, cm, dm, m, km.

“Tấc”, “li”, “thước”, “phân” được áp dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực hiện nay, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng, thiết kế nội thất hoặc dùng để chỉ kích thước của các vật nhỏ như: gạch ốp lát 3 li, đế giày cao 7 phân, trụ sắt cao 3 thước…

Để thống nhất giá trị của các đơn vị đo lường này, chúng ta cần biết cách quy đổi chính xác nhất đơn vị tấc, li, phân, thước sang cm, m.

Theo quy ước thì: 

  • 1 tấc = 10cm = 1 dm
  • 5 tấc = 50cm
  • 10 tấc = 10dm = 100cm = 1m

Như vậy trong cuộc sống, thay vì nói 1dm, người ta thường dùng 1 tấc hoặc 10cm.

Cách quy đổi các đơn vị thước, phân, sào

Thước là đơn vị đo chiều dài, có giá trị tương đương với mét. Vậy 1 thước bằng bao nhiêu mét? 1 phân là bao nhiêu cm? 1 sào bằng bao nhiêu thước?

  • 1 thước = 1m = 100 cm
  • 1 phân = 1cm = 0,01m
  • 1 li = 1mm = 0,1 cm = 0,001m

Từ đó ta có: 1 thước = 100 phân, 1 phân = 10 li.    

Phân, li là đơn vị đo lường phổ biến trong xây dựng

Tham khảo: Sưu tầm stt thả thính đầu năm, tus thả thính Tết “thoát ế”

Sào là đơn vị quy chuẩn trong hệ thống đo lường Việt Nam và được sử dụng rộng rãi nhất là trong đo đạc, tính toán diện tích đất đai nông lâm nghiệp, nhà ở.

Sào, thước là đơn vị đo lường phổ biến trong nông nghiệp

Theo Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn về Luật đo lường thì:

  • 1 sào Bắc Bộ = 15 thước = 360 m²
  • 1 sào Trung Bộ = 15 thước = 499,95 m²
  • 1 thước Bắc Bộ = 24 m²
  • 1 thước Trung Bộ = 33,33 m²          

Lưu ý:

Thước là đơn vị đo lường từ xa xưa của dân tộc ta. Giá trị của 1 thước không phải bằng 100 cm như hiện nay: 1 thước ta [cổ] = 0.47m = 47cm. Còn 1 thước Trung Quốc = ~ 0.33m = ~33cm.

Sau khi thực dân Pháp xâm chiếm miền Nam nước ta thì người dân miền Nam lại dùng đơn vị đo lường theo tiêu chuẩn Pháp. Sau đó một thời gian thì Pháp quy định 1 thước ở khu vực miền Bắc làm tròn = 0.4m = 40 cm.

Trên đây là tổng hợp thông tin cần biết về các đơn vị đo lường như tấc, phân, thước, sào… Hy vọng qua bài viết này các bạn đã biết cách quy đổi các đơn vị này một cách nhanh và chính xác nhất mà không cần mất công tra cứu.

Tấc, thước, cây số có phải là đơn vị đo độ dài tiêu chuẩn không? 1 tấc, 1 thước, 1 cây số thực tế là đơn vị gì? 1 tấc, 1 thước, 1 cây số bằng bao nhiêu cm, m, dm. Mời các bạn cùng tham khảo.

Tấc, thước, cây số là đơn vị đo lường quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Tấc, thước, cây số cùng với ly và phân đều là những tên gọi “dân dã” của các đơn vị đo quốc tế được mọi người Việt hóa cho dễ sử dụng.

1 tấc, 1 thước, 1 cây số bằng bao nhiêu cm, bao nhiêu m?

Tấc: Là đơn vị đo chiều dài trong Hệ đo lường cổ của Việt Nam. 1 tấc = 10cm hay 1 tấc = 1 phân.

Tấc [hay thốn] cũng lại là đơn vị đo diện tích trong Hệ thống đo lường cổ Việt Nam. 1 tấc đất bằng 2.4 m2, 1 tấc đất miền Trung lại có diện tích bằng 3.3135 m2.

1 thước là tên gọi khác của 1 m, như vậy 1 thước = 1 mét

1 cây số là tên gọi khác của 1 km, như vậy 1 cây số = 1 kilomet

Tóm lại:

1 tấc = 10 cm = 3.937 inches = 1 dm = 0.1 m = 0.01 dam [đề ca mét] = 0.001 hm = 0.0001 km

1 thước = 100 cm = 39.37 inches = 10 dm = 1 m = 0.1 dam = 0.01 hm = 0.001 km

1 cây số = 100000 cm = 393.700787 inches = 10000 dm = 1000 m = 100 dam = 10 hm = 1 km

Tra cứu chuyển đổi từ cây số, tấc, thước sang mét [m]

CÂY SỐ

THƯỚC

TẤC

MÉT

1

1000

10000

1000

2

2000

20000

2000

3

3000

30000

3000

4

4000

40000

4000

5

5000

50000

5000

6

6000

60000

6000

7

7000

70000

7000

8

8000

80000

8000

9

9000

90000

9000

10

10000

100000

10000

Trên đây là tất cả những thông tin cần biết về cách quy đổi đơn vị “Tấc, thước, cây số” sang các đơn vị đo độ dài quen thuộc khác

Chủ Đề