1 độ bằng bao nhiêu hải lý năm 2024

Lưu ý: Kết quả phân số được làm tròn tới 1/64 gần nhất. Để có câu trả lời chính xác hơn xin vui lòng chọn 'số thập phân' từ các tùy chọn bên trên kết quả.

Lưu ý: Bạn có thể tăng hoặc giảm độ chính xác của câu trả lời này bằng cách chọn số chữ số có nghĩa được yêu cầu từ các tùy chọn bên trên kết quả.

Lưu ý: Để có kết quả số thập phân đơn thuần vui lòng chọn 'số thập phân' từ tùy chọn bên trên kết quả.

Hiển thị công thức

chuyển đổi Kilômet sang Hải lý quốc tế

Hiển thị đang hoạt động Hiển thị kết quả theo định dạng số mũ Thêm thông tin: Kilômet

Kilômet

Kilômet là đơn vị đo chiều dài của hệ mét tương đương với một nghìn mét

1Km tương đương với 0,6214 dặm.

chuyển đổi Kilômet sang Hải lý quốc tế

Hải lý quốc tế

Một đơn vị đo chiều dài được sử dụng trong hàng hải bằng một phút vòng cung của đường xích đạo trên quả cầu. Một hải lý quốc tế tương đương với 1.852 mét hoặc 1,151 dặm Anh. Xin lưu ý rằng hải lý quốc tế khác hải lý Anh.

Hải lý là gì ? Một hải lý bằng bao nhiêu mét ? Hải lý còn có tên gọi khác là dặm biển. Đây là đơn vị được sử dụng để đo khoảng cách trên biển [hàng hải]. Hải lý là một phút cung của vĩ độ cùng kinh tuyến và khoảng một phút vòng cung kinh độ tại vòng xích đạo. Ký hiệu của đơn vị hải lý được Tổ chức Thủy văn quốc tế và Văn phòng Quốc tế về cân nặng và đo lượng quy định là M. Đối với tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế lại có ký hiệu là NM. Ngoài ra còn có ký hiệu khác đó chính là nmi.

Trong tiếng Anh, “Nautical miles” có nghĩa là hải lý, đây là từ được sử dụng phổ biến nhất. Ngoài ra, người ta cũng hay sử dụng “sea mile” và “knots” với nghĩa là hải lý

Hải lý là gì ?

Danh mục

Hải lý là gì ? Một hải lý bằng bao nhiêu Km ?

Theo quy chuẩn đo lường quốc tế, 1 hải lý bằng 1,852 km tương đương với 6,076 ft [feet] và bằng 1852m. Hải lý còn được chuyển đổi thành các đơn vị khác như:

  • Theo quy đổi thì 1 hải lý = 1,852 Km = 1852m1 hải lý = 6,076 ft [feet]Hải lý được ký hiệu là M hoặc MN hay Dặm biển Tên gọi tiếng Anh của hải lý là Nautical Mile Quy tắc đổi theo tên ký hiệu của Hải Lý là M như sau: – 1M = 1,852km Mà 1km = 1000m, 1m = 1000mm nên: – 1M = 1850m – 1M = 1,852x 1000000mm Bên cạnh đó, đơn vị hải lý còn có thể đổi ra các đơn vị phổ biến khác: – 1M = 1.150779 dặm Anh – 1M = 1012.6859 sải – 1M = 6076.115 feet – 1M = 10 cáp quốc tế – 1M = 0,998383 phút cung xích đạo
    Đơn vị hải lý dùng cho hàng hải

Tổ chức Thủy văn Quốc tế, thành viên cơ bản bao gồm tất cả các quốc gia đi biển, và Văn phòng quốc tế về Cân nặng và Đo lường sử dụng M là chữ viết tắt cho hải lý. Viết tắt ưa thích của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế NM. Các chữ viết tắt nm, mặc dù xung đột với các hệ thống quốc tế của các đơn vị SI ký hiệu cho nanomet, cũng được sử dụng rộng rãi. Các biểu tượng SI niutơn mét là Nm [với một không gian] hoặc N·m,Nm, bởi vì tiền tố chỉ có thể giáp một ký hiệu đơn vị

Tại sao lại dùng đơn vị hải lý? Để giải thích cho câu hỏi này, chúng ta cần hiểu về cách vẽ bản đồ Trái Đất. Vì Trái Đất là hình cầu, thế nên khi trải toàn bộ bề mặt hành tinh này lên mặt phẳng thì càng về 2 cực các sai số so với thực tế càng lớn. Vậy nên với những bản đồ bình thường, người ta khó xác định được vị trí tọa độ chính xác. Đặc biệt là với các thủy thủ và người đi biển thì đây lại là điều cực kỳ quan trọng. Nên thông thường, người đi biển sẽ dùng đến hải đồ [một loại bản đồ trên biển] thể hiện chi tiết các tọa độ đến từng độ và phút.

Tuy nhiên dù đã rất cố gắng tái hiện địa hình chính xác nhất, nhưng hải đồ vẫn có những biến dạng nhất định. Trong đó, vĩ tuyến là yếu tố biến dạng nhiều nhất. Riêng với kinh tuyến, người ta nhận thấy rằng chúng hầu như không bị biến dạng khi đưa lên các loại bản đồ. Vì vậy mỗi phút kinh tuyến sẽ có độ dài ổn định cả trên hải đồ cũng như trên thực địa.

Từ đây, thủy thủ đoàn thường sử dụng chúng nhằm xác định hải lý, giúp tính toán chiều dài, khoảng cách và nhận biết vị trí tọa độ trên biển một cách chính xác hơn. Điều này cũng mang lại sự an toàn cho những chuyến hành trình vượt đại dương, rút ngắn thời gian tàu di chuyển và giao thương giữa các nước được phát triển.

Cách tính hải lý

Ngoài ra, hải lý còn được dùng trong nhiều lĩnh vực khác. Điển hình như ngành vận tải hàng không. Cùng một cách giải thích với hải đồ, càng về đầu cực thì sai số của bản đồ càng lớn. Thế nên các phi công sẽ không dùng nhiều các đơn vị như km, m hay feet để xác định khoảng cách, vị trí,… Thay vào đó, khi cầm lái họ sẽ áp dụng công thức sau để tính ra hải lý:

Khoảng cách = [Số kinh độ thay đổi] x 60 x Cos[vĩ độ]

Từ đây, họ có thể xác định khoảng cách và tọa độ của máy bay. Điều này giúp ích rất nhiều cho việc giữ an toàn cho hành khách và chuyến hành trình.

Vậy 1 dặm bằng bao nhiêu cây số?

1 hải lý bằng bao nhiêu km bạn đã biết rồi. Vậy 1 dặm bằng bao nhiêu cây số? Chắc chắn sau khi đọc phần kiến thức trên, bạn sẽ thấy câu hỏi này quá đơn giản.

Mặc dù dặm ít khi được dùng nhưng đôi khi chúng lại rất thiết thực trong 1 vài trường hợp. Khi khoảng cách và chiều dài quá lớn thì việc sử dụng dặm là hợp lý nhất.

Quy ước đổi dặm sang cây số cũng có nghĩa là đổi dặm sang km. Vì số km bao nhiêu thì tương ứng với bấy nhiêu cây số.

1 dặm bằng 1.61km

Theo đúng quy ước chuẩn của quốc tế thì:

  • 1 dặm = 1.609344 km = 1.609344 cây số
  • 1 dặm = 1609,344 m

Con số quy đổi trên xét theo khía cạnh đơn vị đo lường dặm của Anh và Mỹ. Thực tế có rất nhiều người nhầm lẫn con số này với dặm của Trung Quốc. Tuy nhiên, đơn vị dặm ở các quốc gia này hoàn toàn khác nhau. Dặm Trung Quốc được dùng từ thời rất xưa. 1 dặm Trung Quốc = 0.5 km = 0.5 cây số.

1 Kinh Đô bằng bao nhiêu hải lý?

, là khoảng 60 hải lý hay 111 kilômét hoặc 69 dặm Anh tại bất kỳ vĩ độ nào. Chiều dài của một độ cung trong khác biệt về kinh độ theo chiều đông tây, , tại xích đạo là xấp xỉ con số nêu trên nhưng giảm dần tới 0 tại hai cực.

1 dặm tương đương bao nhiêu km?

Vậy nên để dễ dàng hình dung được 1 dặm là bao xa, hãy quy đổi nó ra kilomet và met. Theo quy ước của quốc tế, để đổi từ đơn vị dặm sang kilomet và met, chúng ta có: 1 dặm [1mi] sẽ bằng 1,60934km, tương đương với 1609,34m.

1 vị đo bằng bao nhiêu hải lý?

Khi thực hiện tính toán và xác định khoảng cách trên bề mặt trái đất từ một điểm đã chọn, việc xác định mốc cần tính toán thường dựa trên độ dài của một độ cung, có sự khác biệt về vĩ độ theo hướng Bắc - Nam khoảng 60 hải lý [tương đương khoảng 69 dặm Anh hoặc 111 kilômét] ở mọi vĩ độ.

1 phút bằng bao nhiêu hải lý?

Lịch sử Hải lý lịch sử đã được định nghĩa là một phút cung cùng một kinh tuyến của Trái Đất [bắc-nam], làm cho một kinh tuyến chính xác 180 × 60 = 10800 hải lý lịch sử.

Chủ Đề