* Công thức chung: - thể bị động - passive voice

Ở bài 10. chúng ta đã học cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động với thì hiện tại đơn và tương lai đơn. Ở bài này chúng ta học cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động với thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.

Ở bài 10. chúng ta đã học cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động với thì hiện tại đơn và tương lai đơn. Ở bài này chúng ta học cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động với thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.

* Công thức chung:

BE + PAST PARTICIPLE

* Quy tắc chuyển đổi:

- Tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động.

- BE được chia theo thì của động từ ờ câu chủ động.

* Thể bị động với quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành

Simple past: s + was/ were + past participle (+ by agent).

Present perfect: s + has/ have been + past participle (+ by agent).

Ví Dụ

  • Active: I bought the dictionary yesterday.

(Tôi đã mua quyển từ điển này hôm qua.)

  • Pasive: The dictionary was bought (by me) yesterday.

(Quyên từ điến này được (tôi) mua hôm qua.)

  • Active: The wind has damaged many houses.

(Cơn gió đã làm hư hại nhiều ngôi nhà.)

  • Passive: Many houses have been damaged by the wind.

(Nhiều ngôi nhà đã bị cơn gió làm hư hại.)