Y tế công cộng lương bao nhiêu?

Bảng xếp lương theo hệ số, bậc lương mới nhất ngành y tế (bác sĩ, dược sĩ, y sĩ, y tế công cộng, dân số viên, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y).

Y tế công cộng lương bao nhiêu?

Theo quy định hiện hành, có 4 bảng xếp lương theo hệ số, bậc lương, chức danh nghề nghiệp của viên chức ngành y tế (bao gồm: Bác sĩ, dược sĩ, y sĩ, y tế công cộng, dân số viên, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y và khúc xạ nhãn khoa). Các bảng lương này được áp dụng theo Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

Sau đây là Bảng lương mới nhất của viên chức ngành y tế, đội ngũ y bác sĩ, cán bộ y tế áp dụng từ ngày 01/7/2023 (áp dụng mức lương cơ sở hiện hành là 1,8 triệu đồng/tháng, tăng khoảng 20,8% so với mức lương cũ). Bàng lương này có so sánh với Bảng lương cũ (dựa trên mức lương cơ sở cũ là 1,49 triệu đồng/tháng, tính đến ngày 30/6/2023). Còn bảng lương dự kiến theo Nghị quyết 27 về cải cách tiền lương (áp dụng từ ngày 01/7/2024) hiện chưa có.

Bảng lương viên chức ngành y tế cụ thể như sau:

1. Bảng lương Bác sĩ cao cấp hạng I; Bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I; Dược sĩ cao cấp hạng I; Y tế công cộng cao cấp 

Bảng lương này áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, thuộc bảng lương số 3 của Cán bộ công chức. 

Đơn vị: triệu đồng/tháng

Hệ số lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

6.2

6.56

6.92

7.28

7.64

8.0

Mức lương đến 30/6/2023

9.238

9.774

10.311

10.847

11.384

11.920

Mức lương dự kiến từ 01/7/2023

11.160

11.808

12.456

13.104

13.752

14.400

2. Bảng lương Bác sĩ chính hạng II, bác sĩ y học dự phòng chính hạng II, Dược sĩ chính hạng II, Y tế công cộng chính hạng II, dân số viên hạng II; Điều dưỡng hạng II; Hộ sinh hạng II, Kỹ thuật y hạng II

Bảng lương này áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, thuộc bảng lương số 3.

Đơn vị: triệu đồng/tháng

Hệ số lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

4.4

4.74

5.08

5.42

5.76

6.1

6.44

6.78

Mức lương đến 30/6/2023

6.556

7.063

7.569

8.076

8.582

9.089

9.596

10.102

Mức lương dự kiến từ 01/7/2023

7.920

8.532

9.144

9.756

10.368

10.980

11.592

12.204

3. Bảng lương Bác sĩ hạng III, bác sĩ y học dự phòng hạng III, Dược sĩ hạng III, Y tế công cộng hạng III, dân số viên hạng III; Điều dưỡng hạng III; Hộ sinh hạng III; Kỹ thuật y hạng III; Khúc xạ nhãn khoa hạng III (áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 - Bảng 3)

Bảng lương này áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 - Bảng 3.

Đơn vị: triệu đồng/tháng

Hệ số lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

2.34

2.67

3.0

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Mức lương đến 30/6/2023

3.487

3.978

4.470

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.420

Mức lương dự kiến từ 01/7/2023

4.212

4.806

5.400

5.994

6.588

7.182

7.776

8.370

8.964

 4. Bảng lương Y sĩ; Dược hạng IV; dân số viên hạng IV; Điều dưỡng hạng IV; Hộ sinh hạng IV; Kỹ thuật y hạng IV (áp dụng hệ số lương viên chức loại B, bảng 3)

Bảng lương này áp dụng hệ số lương viên chức loại B, bảng lương số 3.

Đơn vị: triệu đồng/tháng

Hệ số lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

1.86

2.06

2.26

2.46

2.66

2.86

3.06

3.26

3.46

3.66

3.86

4.06

Mức lương đến 30/6/2023

2.771

3.069

3.367

3.665

3.963

4.261

4.559

4.857

5.155

5.453

5.751

6.049

Mức lương dự kiến từ 01/7/2023

3.348

3.708

4.068

4.428

4.788

5.148

5.508

5.868

6.228

6.588

6.948

7.308

Tham khảo thêm: Bảng lương bậc lương mã ngạch bác sĩ y sĩ y tá mới nhất 2023

Với quy định về chế độ tiền lương và phụ cấp như trên (áp dụng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng) thì bác sĩ sau khi học 6 năm và 18 tháng thực hành (để được cấp chứng chỉ hành nghề), nếu tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập thì mới được hưởng hệ số lương bậc 1 là 2,34 x 1.800.000 đồng = 4.212.000 đồng.

Nếu cộng thêm phụ cấp ưu đãi nghề là 40% tổng mức lương thì mức thu nhập là 5.896.800 đồng (chưa trừ nộp bảo hiểm xã hội, BHYT). Mức lương này hiện quá thấp nên Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về việc tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở; thực hiện phụ cấp theo nghề mức cao nhất đối với viên chức ngành y tế và đang xem xét nâng hệ số lương khởi điểm của bác sĩ từ 2,34 lên 2,67, tức tăng 1 bậc, 

Theo Nghị định 05/2023/NĐ-CP thì mức phụ cấp ưu đãi 100% (so với mức 40% hiện hành) áp dụng đối với viên chức y tế dự phòng, y tế cơ sở từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 31/12/2023 gồm viên chức thường xuyên, trực tiếp làm chuyên môn y tế dự phòng (bao gồm cả kiểm dịch y tế biên giới); làm chuyên môn y tế tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn, Phòng khám đa khoa khu vực, Nhà hộ sinh, Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và bệnh viện tuyến huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Một số lưu ý về cách xếp lương theo hạng và hệ số

- Chức danh nghề nghiệp của cán bộ y tế được phân thành 3 hạng: hạng I dành cho cán bộ cao cấp, hạng II là sơ cấp và hạng III là người có trình độ chuyên môn thấp hơn. Nhân viên y tế cao cấp tương đương công chức hạng A3, ví dụ nhóm A3.1 có hệ số lương từ 6,2 đến 8. Nhân viên y tế cơ sở tương đương công chức hạng A2, nhóm A2.1 có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78. Những người có trình độ chuyên môn thấp hơn thì tương đương công chức hạng A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

- Đối với nhân viên y tế trường học được xếp lương tương ứng loại B (hệ số lương từ 1,86 - 4,06) hoặc loại A0 (hệ số lương từ 2,1- 4,89), được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề tối đa 20% so với mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Nếu có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV thì được xem xét bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ. Khi đó nhân viên y tế sẽ có mã số mã ngạch theo chức danh đã bổ nhiệm. (công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD hướng dẫn việc bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức làm công việc hỗ trợ phục vụ trong trường học).

- Về bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành y tế hạng IV:

  • Viên chức đã được tuyển dụng và hiện đang hưởng lương ở các ngạch hộ lý, y công, dược tá, điều dưỡng sơ cấp, hộ sinh sơ cấp, kỹ thuật viên sơ cấp y trước đây (theo bảng lương viên chức loại C) mà chưa được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế hạng IV, đến nay đã đi học và có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trở lên, nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế hạng IV theo quy định thì bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế hạng IV và được xếp hưởng theo bảng lương viên chức loại B nếu viên chức đó có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc được xếp hưởng theo bảng lương viên chức loại A0 nếu viên chức đó có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng.
  • Viên chức đã được bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV, Hộ sinh hạng IV, Kỹ thuật y hạng IV, Dược hạng IV, Dân số viên hạng IV và đang được xếp theo hệ số lương của bảng lương viên chức loại B (từ hệ số 1,86 đến hệ số 4,06), đến nay đã chuẩn hoá và có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng theo đúng chuyên ngành, nhóm ngành đào tạo thì đủ điều kiện để được chuyển xếp lương theo hệ số lương của bảng lương viên chức loại A0 (từ hệ số 2,1 đến hệ số 4,89) theo quy định về chuyển xếp lương tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
  • Viên chức chuyên ngành y tế đã được bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp hạng IV (Điều dưỡng hạng IV, Hộ sinh hạng IV, Kỹ thuật y hạng IV, Dược hạng IV, Dân số viên hạng IV), mà có bằng tốt nghiệp trình độ tốt nghiệp đại học theo đúng chuyên ngành, nhóm ngành đào tạo thì đảm bảo đủ tiêu chuẩn điều kiện để được chuyển xếp lương theo hệ số lương của bảng lương viên chức loại A0 (từ hệ số 2,1 đến hệ số 4,89).

- Về chuẩn hoá trình độ cao đẳng đối với chức danh Dân số viên hạng IV: Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp Dân số hạng IV mà có trình độ trung cấp thì tiếp tục xếp theo hệ số lương của bảng lương viên chức loại B. Trường hợp viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng IV có trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học thì đủ điều kiện để chuyển xếp lương theo các hệ số lương của bảng lương viên chức loại A0 (từ hệ số 2,1 đến hệ số 4,89) theo quy định về xếp lương tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.