Vốn điều lệ là gì cho ví dụ năm 2024
Vốn điều lệ được xem như yếu tố quyết định khi một doanh nghiệp đăng ký thành lập. Tuy nhiên có không ít nhà đầu tư chưa nắm rõ được khái niệm cũng như ý nghĩa của loại vốn này đối với doanh nghiệp. Vì vậy, trong bài viết này Yuanta sẽ cung cấp cho bạn những thông tin, kiến thức cần thiết về loại vốn này và Cách phân biệt vốn điều lệ và vốn pháp định. Hãy cùng theo dõi bài viết nhé! Show
Theo quy định của Khoản 34 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.” Vốn điều lệ có thể hiểu đơn giản là một khoản vốn được góp bằng tài sản của các cổ đông, thành viên hay cổ đông cam kết góp vốn trong một khoản thời gian vào tài sản của công ty và được ghi nhận tại điều lệ công ty. Ví dụ: Hai thành viên X và Y dự tính thành lập một công ty. Trong đó, thành viên X đăng ký góp vốn là 1,000,000,000 đồng và cam kết góp đủ số tiền này trong thời hạn tối đa 20 ngày tính từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tương tự thành viên B đăng ký góp vốn 1,300,000,000 đồng và cam kết góp đủ vốn vào công ty trong thời hạn 50 ngày tính từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vậy hai thành viên X và Y đăng ký tổng mức vốn góp vào công ty là 1,000,000,000 đ + 1,300,000,000 đ = 2,300,000,000 đ. Khi đó vốn điều lệ của công ty này là 2,300,000,000 đ Góp Vốn điều lệ công ty bằng những loại tài sản nào?Theo quy định tại Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 thì: “1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Thông thường vốn điều lệ của công ty có thể góp bằng các tài sản như vàng, tiền, bí quyết kỹ thuật, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, giá trị quyền sử dụng đất, công nghệ, ngoại tệ tự do chuyển đổi,… miễn là các tài sản này có thể được xác định giá trị bằng đồng Việt Nam. Theo quy định của pháp luật, những cá nhân hay tổ chức có quyền sở hữu hay sử dụng tài sản 1 cách hợp pháp mới có quyền dùng tài sản đó để góp vốn vào công ty. Ý nghĩa của Vốn điều lệ công tyÝ nghĩa của vốn điều lệ công ty Vốn điều lệ của một công ty cho ta biết tổng mức vốn đầu tư được đăng ký ban đầu bởi tất cả thành viên của công ty để dự tính vào hoạt động của công ty đó. Vốn điều lệ là cơ sở để có thể phân chia lợi nhuận của các thành viên theo tỷ lệ phần trăm (%) theo mức vốn mà thành viên đóng góp vào công ty. Ví dụ: Thành lập một công ty có 2 thành viên là X và Y góp vốn. Vốn điều lệ được công ty đăng ký là 1 tỷ đồng, thành viên X góp 30% tổng vốn điều lệ công ty tương đương với 300 triệu, thành viên Y góp 70% tương đương với 700 triệu đồng. Trong trường hợp nếu nội bộ không có thỏa thuận gì khác, khi công ty đi vào hoạt động và thu được lợi nhuận kinh doanh là 100 triệu đồng thì tỷ lệ phân chia lợi nhuận của thành viên X là 30% tương đương với 30 triệu đồng, thành viên Y sẽ được chia lợi nhuận là 70% tổng lợi nhuận tương đương với 70 triệu đồng. Mức vốn điều lệ cũng được xem là sự cam kết về mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với các khách hàng, đối tác, cũng như đối với các doanh nghiệp tương đương. Mức trách nhiệm này cũng được phân chia tương ứng với tỷ lệ phần trăm số vốn mà mỗi thành viên đó góp vào công ty. Ví dụ: Cũng cùng ví dụ như trên, trong trường hợp công ty làm ăn thua lỗ 1,2 tỷ đồng và phá sản. Thì mỗi thành viên X, Y sẽ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi theo phần trăm số vốn đã góp. Có nghĩa là thành viên X của công ty sẽ phải chịu trách nhiệm hữu hạn tối đa số tiền là 300 triệu đồng, đồng thời thành viên Y chịu trách nhiệm hữu hạn với số tiền tối đa là 700 triệu. Phần công ty X thua lỗ so với số tiền các thành viên cam kết góp ban đầu là 200 triệu đồng thì các thành viên này không phải chịu trách nhiệm. Phân biệt Vốn điều lệ và Vốn pháp địnhPhân biệt vốn điều lệ và vốn pháp định Vốn điều lệ là tổng số vốn do các chủ sở hữu, các thành viên hay cổ đông đã góp hay cam kết sẽ góp trong một khoảng thời hạn nhất định, được ghi vào điều lệ công ty. Dù khái niệm về vốn pháp định không được quy định trong Luật doanh nghiệp 2020. Tuy nhiên thực tế chắc hẳn đã không ít lần các nhà đầu tư bắt gặp cụm từ vốn pháp định này. Vậy vốn pháp định là gì? Vốn pháp định được xem là mức vốn tối thiểu mà một doanh nghiệp cần phải có để có thể thành lập nên doanh nghiệp. Vốn pháp định được pháp luật quy định khác nhau tùy theo lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh. Ví dụ: Muốn thành lập công ty với nghiệp vụ môi giới chứng khoán thì phải có số vốn tối thiểu là 25 tỷ đồng Việt Nam Điểm giống nhau: vốn điều lệ và vốn pháp định đều là vốn do chủ sở hữu, thành viên hay cổ đông góp khi thành lập doanh nghiệp. Điểm khác nhau: Vốn điều lệ của một doanh nghiệp tối thiểu phải bằng vốn pháp định theo quy định của pháp luật. Vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệpChứng minh Vốn điều lệ khi doanh nghiệp thành lậpChứng minh Vốn điều lệ khi doanh nghiệp thành lập Vốn điều lệ của một công ty được công ty đó tự đăng ký và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung vốn điều lệ kê khai đó. Trên thực tế, các doanh nghiệp khi đăng ký thành lập doanh nghiệp không nhất thiết phải chứng minh vốn điều lệ của công ty. Trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề được pháp luật quy định mức vốn pháp định. Thì mức vốn điều lệ của công ty này không được thấp hơn mức vốn pháp định. Bên cạnh đó, những công ty hoạt động trong ngành nghề yêu cầu mức vốn ký quỹ cũng phải chứng minh. Việc chứng minh này có ý nghĩa để biết doanh nghiệp đó có đủ điều kiện để có thể thành lập và hoạt động trong ngành nghề đó hay không. Các cổ đông sau khi góp vốn sẽ phải nắm giữ các giấy xác nhận để chứng minh phần vốn của mình đã góp vào công ty. Từ đó làm căn cứ cho việc phân chia lợi nhuận hay trách nhiệm trong hoạt động công ty cho sau này. Vậy ta thấy việc chứng minh phần vốn góp của các thành viên trong công ty là hoàn toàn cần thiết. Cách chứng minh vốn điều lệ khi thành lập một doanh nghiệpCách chứng minh vốn điều lệ khi thành lập một doanh nghiệp Thành viên góp vốn, chủ sở hữu hoặc các cổ đông sẽ phải lưu giữ các loại giấy tờ sau để chứng minh phần vốn góp của mình:
Quy định của Pháp luật về Vốn điều lệQuy định của pháp luật về vốn điều lệ đối với từng loại doanh nghiệp hoạt động trong mỗi lĩnh vực khác nhau thì khác nhau. Quy định của Pháp luật về Vốn điều lệ Vốn điều lệ đối với công ty TNHH Một thành viênVốn điều lệ tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH Một thành viên là tổng giá trị tài sản do các chủ sở hữu công ty cam kết góp và được ghi cụ thể trong Điều lệ công ty. Chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty đó. Cụ thể Theo điều 75 Luật doanh nghiệp 2020 được quy định “Điều 75. Góp vốn thành lập công ty
Vốn điều lệ đối với công ty TNHH Hai thành viênLoại vốn này với công ty TNHH Hai thành viên Bên cạnh quy định về Vốn điều lệ tại công ty TNHH một thành viên, pháp luật cũng có quy định cụ thể về công ty TNHH hai thành viên, theo điều 47 Luật doanh nghiệp 2020 như sau: “Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
Vốn điều lệ đối với công ty cổ phầnVốn điều lệ công ty cổ phần Theo quy định của Pháp luật tại điều 112 Luật doanh nghiệp 2020 về Vốn điều lệ của công ty cổ phần “Điều 112. Vốn của công ty cổ phần
Vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhânVốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân Theo Điều 189 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về vốn đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân như sau: “1. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
Mức Vốn điều lệ của doanh nghiệp phải chịu thuế môn bài tương ứng như thế nào?Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp phải chịu thuế môn bài tương ứng như thế nào? Bắt đầu từ ngày 01/01/2017 doanh nghiệp đóng thuế môn bài theo mức vốn điều lệ công ty được đăng ký như sau: Theo quy định của pháp luật tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP: Mức thu phí môn bài đối với các loại doanh nghiệp được căn cứ vào mức vốn điều lệ được ghi trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp công ty không có vốn điều lệ thì sẽ căn cứ vào số vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cụ thể như sau: STTMức vốn điều lệ đăng kýThuế môn bài nửa năm (VNĐ)Thuế môn bài một năm (VNĐ)1Trên 10 tỷ đồng1,500,0003,000,000/ năm2Từ 10 tỷ đồng trở xuống1,000,0002,000,000/ năm – Nếu doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh vào khoảng thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 30/06 thì công ty phải đóng mức thuế môn bài cho cả năm. – Nếu doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh vào khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12 thì công ty phải đóng mức thuế môn bài cho nửa năm. Nghĩa là: + Công ty phải nộp 100% mức thuế môn bài theo quy định ở bảng trên nếu thành lập trong khoảng thời gian nữa đầu năm từ 01/01 đến 30/6. + Công ty phải nộp 50% mức thuế môn bài ở bảng trên nếu thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12. Bài viết trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức về Vốn điều lệ là gì? Cách phân biệt Vốn điều lệ và Vốn pháp định. Hy vọng qua bài viết này Yuanta Việt Nam đã cung cấp được những thông tin bổ ích để phục vụ cho việc đầu tư của bạn. Chúc bạn đầu tư thành công! Vốn điều lệ bao gồm những gì?Nó có thể là tiền mặt, giấy tờ có giá trị và quyền sở hữu tài sản, được chi tiết trong biên bản về tỷ lệ góp vốn, nghĩa vụ góp vốn và thời điểm đóng góp. Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ là tổng giá trị vốn mà các thành viên và cổ đông đã góp vào doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên là gì?Vốn điều lệ công ty tnhh hai thành viên còn là sự cam kết mức độ trách nhiệm, nghĩa vụ bằng vật chất của các thành viên tham gia trong công ty với khách hàng, đối tác kinh doanh, cũng như đối với các nghĩa vụ tài chính, khoản nợ của công ty trong tương lai.. Vốn điều lệ công ty đồng cho ai?Vốn điều lệ của công ty là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Như vậy vốn điều lệ là nguồn vốn kinh doanh của công ty do các thành viên hoặc cổ đông đóng góp. Vốn điều lệ của công ty TNHH là bao nhiêu?Đối với công ty TNHH một thành viên, Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rằng vốn điều lệ của công ty không được thấp hơn 10 triệu đồng. Tuy nhiên, một số ngành nghề đặc thù yêu cầu vốn pháp định hoặc ký quỹ thì sẽ phải đáp ứng yêu cầu về vốn theo quy định của luật và văn bản hướng dẫn thi hành luật. |