Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 48
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 46, 47, 48: Tự kiểm tra bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết. Show Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 46, 47 (Phần 1)Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. 2% của 1000kg là: A. 10kg B. 20kg C. 22kg D. 100kg Câu 2. Hình nào dưới đây đã được tô đậm 37,5% diện tích? Câu 3. Có 50 người tham gia đồng diễn thể dục. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm nam thanh niên, nữ thanh niên và thiếu niên tham gia đồng diễn thể dục. Hỏi có bao nhiêu nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục ? A. 50 B. 200 C. 250 D. 300 Câu 4. Cho hình chữ nhật EGHK có chiều dài 12cm, chiều rộng 9cm. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng KH. Diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật EGHK là: A. 48cm2 B. 54cm2 C. 64cm2 D. 108cm2 Đáp án Câu 1. Phương pháp: Muốn tìm 2% của 1000kg ta lấy 1000 chia cho 100 rồi nhân với 2, hoặc lấy 100 nhân với 2 rồi chia cho 100. Cách giải: 2% của 1000kg là : 1000 : 100 ⨯ 2 = 20 (kg) Chọn B. 20kg Câu 2. Phương pháp giải Viết phân số chỉ số phần đã tô đậm của mỗi hình, sau đó viết các phân số đó dưới dạng tỉ số phần trăm. Đáp án Phân số chỉ phần đã tô đậm trong các hình A, B, C, D lần lượt là 1/3; 1/4; 2/4; 3/8 Ta có: 1/3 = 0,3333 = 33,33% 1/4 = 0,25 = 25% 2/4 = 0,5 = 50% 3/8 = 0,375 = 37,5% Vậy hình được tô đậm 37,5% diện tích là hình D. Chọn D Câu 3. Phương pháp giải Quan sát biểu đồ ta thấy 40% số người tham gia đồng diễn thể dục là nữ thanh niên. Muốn tìm 40% của 500 người ta lấy 500 chia cho 100 rồi nhân với 40 hoặc lấy 500 nhân với 40 rồi chia cho 100. Đáp án Quan sát biểu đồ ta thấy 40% số người tham gia đồng diễn thể dục là nữ thanh niên. Số nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục là: 500 : 100 ⨯ 40 = 200 (người) Chọn B. 200 Câu 4. Ta có EGHK là hình chữ nhật nên EG = KH = 12cm ; EK = GH = 9cm. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng KH nên KM = MH = KH : 2 = 12 : 2 = 6cm. Diện tích tam giác KEM là : 9 ⨯ 6 : 2 = 27 (cm2) Diện tích tam giác HMG là : 9 ⨯ 6 : 2 = 27 (cm2) Diện tích phần tô đậm là : 27 + 27 = 54 (cm2) Chọn B. 54cm2 Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 47, 48 (Phần 2)Câu 1. Ghi tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm : Câu 2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ở trong lòng bể là 25cm, 40cm, 50cm. Hiện nay 1/4 thể tích của bể có chứa nước. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để 95% thể tích của bể có chứa nước? Bài giải Câu 1. Câu 2. Bài giải 25cm = 2,5dm 40cm = 4dm 50cm = 5dm Thể tích của bể cá là: 2,5 ⨯ 4 ⨯ 5 = 50 (dm3) Thể tích nước hiện có trong bể cá: 50 x 1/4 = 12,5 (dm3) 95% thể tích nước có trong bể là: 50 x 95 : 100 = 47,5 (dm3) Số lít nước cần đổ thêm vào bể là: 47,5 – 12,5 = 35 (dm3) = 35l Đáp số: 35l CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 46, 47, 48: Tự kiểm tra file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. Đánh giá bài viết
Đề bài 1. Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn (theo mẫu) a) 38,500 = 38,5 19,100 = ........ 5,200 = ......... b) 17,0300 = ...... 800,400 = ....... 0,010 = ........ c) 20,0600 = ....... 203,7000 = ..... 100,100 = ...... 2. Viết thành số có ba chữ số ở phần thập phân (theo mẫu) a) 7,5 = 7,500 2,1 = ............ 4, 36 = .......... b) 60,3 = .......... 1,04 = .......... 72 = ............. 3. Đúng ghi Đ, Sai ghi S a) \(0,2 = {2 \over {10}}\) b) \(0,2 = {{20} \over {100}}\) c) \(0,2 = {{200} \over {1000}}\) d) \(0,2 = {{200} \over {2000}}\) 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng \({6 \over {100}}\) viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,6 B. 0,06 C. 0,006 D. 6,00 Đáp án 1. Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn (theo mẫu) a) 38,500 = 38,5 19,100 = 19,1 5,200 = 5,2 b) 17,0300 = 17,03 800,400 = 800,4 0,010 = 0,01 c) 20,0600 = 20,06 203,7000 = 203,7 100,100 = 100,1 2. Viết thành số có ba chữ số ở phần thập phân (theo mẫu) a) 7,5 = 7,500 2,1 = 2,100 4,36 = 4,360 b) 60,3 = 60,300 1,04 = 1,040 72 = 72,000 3. Đúng ghi Đ, Sai ghi S a) \(0,2 = {2 \over {10}}\) Đ b) \(0,2 = {{20} \over {100}}\) Đ c) \(0,2 = {{200} \over {1000}}\) Đ d) \(0,2 = {{200} \over {2000}}\) S 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng \({6 \over {100}}\) viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,6 B. 0,06 C. 0,006 D. 6,00 Khoanh kết quả đúng vào B Giaibaitap.me Page 2
Đề bài 1. >; <; = 69,99 .........70,01 0,4 ........ 0,36 95,7 ..........95,68 81,01 ...... 81,010 2. Viết các số: 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn 3. Viết các số: 0,16; 0,219; 0,19; 0,291; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé 4. Viết số thích hợp vào chỗ trống a) \(2,57\,\, .... \,\,2,571\) b) \(8,65\,\,\,\, .... \,\,\,95,60\) d) \(42,08\,\,\,\, .... \,\,\,42,08\) Đáp án 1. >; <; = 69,99 < 70,01 0,4 > 0,36 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010 2. Viết các số: 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn 5,676 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1 3. Viết các số: 0,16; 0,219; 0,19; 0,291; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé 0,291 > 0,219 > 0,19 > 0,17 > 0,16 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 2,507 < 2,517 b) 8,659 > 8,658 c) 95,60 = 95,60 d) 42,080 = 42,08 Sachbaitap.com Page 3
Đề bài 1. >; <. = 54,8 .... 54,79 40,8 ... 39,99 7,61 .... 7,62 64,700 .... 64,7 2. Khoanh vào số lớn nhất 5,694 5,946 5,96 5,964 3. Viết các số: 83,62; 84,26 ; 84,18; 83,56 theo thứ tự từ bé đến lớn 4. Tìm chữ số x, biết: a) 9,6x < 9,62 x = ..................... b) 25,04 > 25,74 x = ...................... 5. Tìm số tự nhiên x, biết: a) 0,8 < x < 1,5 x = .................... b) 53,99 < x < 54, 01 x = ....................... Đáp án 1. >; <. = 54,8 > 54,79 40,8 > 39,99 7,61 < 7,62 64,700 = 64,7 2. Khoanh vào số lớn nhất 5,694 5,946 5,96 5,964 Khoanh tròn vào số: 5,964 3. Viết các số: 83,62; 84,26 ; 84,18; 83,56 theo thứ tự từ bé đến lớn 83,56 < 83,62 < 83,65 < 84,18 < 84,26 4. Tìm chữ số x, biết: a) 9,6x < 9,62 x = 0 hoặc x = 1 b) 25,04 > 25,74 x = 8 hoặc x = 9 5. Tìm số tự nhiên x, biết: a) 0,8 < x < 1,5 x = 1 b) 53,99 < x < 54, 01 x = 54 Giaibaitap.me Page 4
Đề bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống
2. Viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân (theo mẫu) a) \({{27} \over {10}} = 2,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{93} \over {10}} = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{247} \over {10}} = ......\) b) \({{871} \over {100}} = ......\,\,\,\,\,\,\,{{304} \over {100}} = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{4162} \over {100}} = .....\) c) \({4 \over {10}} = .......\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {100}} = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {1000}} = .....\) 3. Viết các số 74,692; 74,926; 74,962 theo thứ tự từ bé đến lớn 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) \({{42 \times 45} \over {5 \times 7}} = .........................\) b) \({{54 \times 56} \over {7 \times 9}} = ........................\) Đáp án 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống
2. Viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân (theo mẫu) a) \({{27} \over {10}} = 2,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{93} \over {10}} = 9,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{247} \over {10}} = 24,7\) b) \({{871} \over {100}} = 8,71\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{304} \over {100}} = 3,04\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{4162} \over {100}} = 41,62\) c) \({4 \over {10}} = 0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {100}} = 0,04\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {1000}} = 0,004\) 3. Viết các số 74,692; 74,926; 74,962 theo thứ tự từ bé đến lớn 74,296 < 74,692 < 74,926 < 74,962 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) \({{42 \times 45} \over {5 \times 7}} = {{6 \times 7 \times 5 \times 9} \over {5 \times 7}} = 6 \times 9 = 54\) b) \({{54 \times 56} \over {7 \times 9}} = {{6 \times 9 \times 7 \times 8} \over {7 \times 9}} = 6 \times 8 = 48\) Giaibaitap.me Page 5
Đề bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) a) 6m 7dm = 6,7m b) 12m 23cm = .......m 4dm 5cm = ....dm 9m 192mm = ......m 7m 3cm = .....m 8m 57mm = .........m 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 4m 13cm = ..........m b) 3dm = ...........m 6dm 5cm = ...........dm 3cm = ...........dm 6dm 12mm = ..........dm 15cm = ..........m 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 8km 832m = ..........km b) 753m = .........km 7km 37m =............km 42m = ..........km 6km 4m = ...............km 3m = ............km Đáp án 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) a) 6m 7dm = 6,7m b) 12m 23cm = 12,23m 4dm 5cm = 4, 5dm 9m 192mm = 9,192 m 7m 3cm = 7,03m 8m 57mm = 8,057 m 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 4m 13cm = 4,13m b) 3dm = 0,3m 6dm 5cm = 6,5dm 3cm = 0,3dm 6dm 12mm = 6,12dm 15cm = 0,15m 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 8km 832m = 8,832 km b) 753m = 0,753km 7km 37m = 7,037km 42m = 0,042 km 6km 4m = 6,004km 3m = 0,03km Giaibaitap.me Page 6
Đề bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 71m 3cm = ...........m b) 24dm 8cm = ..........dm c) 45m 37mm = ..........m d) 7m 5mm = ..............m 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) Mẫu: 217cm = 2,17m Cách làm: 217cm = 200cm + 17cm = 2m17cm = \(2{{17} \over {100}}\)m = 2,17m a) 432cm = ...............m b) 806cm = ..............m c) 24dm = ..............m d) 75cm = .............dm 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 8km 417m = ............km b) 4km 28m = ..............km c) 7km 5m = ...............km d) 216m = ..................km 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 21,43m = ................m.................cm b) 8,2dm = ..................dm.................cm c) 6,72 km = ...............m d) 39,5km = .............m Đáp án 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 71m 3cm = 71,03 m b) 24dm 8cm = 24,8 dm c) 45m 37mm = 45,037 m d) 7m 5mm = 7,005 m 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) Mẫu: 217cm = 2,17m Cách làm: 217cm = 200cm + 17cm = 2m17cm = \(2{{17} \over {100}}\)m = 2,17m a) 432cm = 4,32m 432cm = 400cm + 32cm = 4m32cm = \(4{{32} \over {100}}\)m = 4,32m b) 806cm = 8,06m 806cm = 800cm + 6cm = 8m6cm = \(8{6 \over {100}}\)m = 8,06m c) 24dm = 2,4 m 24dm = 20dm + 4dm = 2m4dm = \(2{4 \over {10}}\)m = 2,4m d) 75cm = 7,5 dm 75cm = 70cm + 5cm = 7dm5cm = \(7{5 \over {10}}\)dm = 7,5dm 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống a) 8km 417m = 8,417 km b) 4km 28m = 4,028 km c) 7km 5m = 7,005 km d) 216m = 0,216 km 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 21,43m = 21m 43cm b) 8,2dm = 8dm 2cm c) 6,72 km = 7620m d) 39,5km = 39 500m Giaibaitap.me Page 7
Page 8
Đề bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 3m2 62dm2 = ...........m2 b) 4m2 3dm2 = ............m2 c) 37dm2 = ................m2 d) 8dm2 = .................m2 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 8cm2 15mm2 = ..............cm2 b) 17cm2 3mm2 = ...........cm2 c) 9dm2 23cm2 = ..............dm2 d) 13dm27cm2 = .............dm2 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5000m2 = .......ha b) 2482m2 = ...............ha c) 1ha = ...........km2 d) 23ha = .............km2 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) Mẫu: 4,27m2 = 427dm2 Cách làm : \(4,27{m^2} = 4{{27} \over {100}}{m^2} = 4{m^2}27d{m^2} = 427d{m^2}\) a) 3,73m2 = ...............dm2 b) 4,35m2 = ..............dm2 c) 6,53km2 = ..............ha d) 3,5ha = ..........m2 Đáp án 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 3m2 62dm2 = 3,62 m2 b) 4m2 3dm2 = 4,03 m2 c) 37dm2 = 0,37 m2 d) 8dm2 = 0,08 m2 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 8cm2 15mm2 = 8,15 cm2 b) 17cm2 3mm2 = 17,03 cm2 c) 9dm2 23cm2 = 9,23 dm2 d) 13dm27cm2 = 13,07 dm2 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5000m2 = 0,5 ha b) 2482m2 = 0,2472 ha c) 1ha = 0,01 km2 d) 23ha = 0,23 km2 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) a) 3,73m2 = 373 dm2 \(3,73{m^2} = 3{{73} \over {100}}{m^2} = 3{m^2} + 73d{m^2} = 373d{m^2}\) b) 4,35m2 = 435 dm2 \(4,35{m^2} = 4{{35} \over {100}}{m^2} = 4{m^2} + 35d{m^2} = 435d{m^2}\) c) 6,53km2 = 653 ha \(6,53k{m^2} = 6{{53} \over {100}}k{m^2} = 6k{m^2} + 53ha = 653ha\) d) 3,5ha = 35 000m2 \(3,5ha = 3{{5000} \over {10000}}ha = 3ha + 5000{m^2} = 35000{m^2}\) Giaibaitap.me Page 9
Đề bài 1. Nối (theo mẫu) 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 32,47 tấn = .......tạ = ......kg b) 0,9 tấn = ......tạ = .....kg c) 780kg = ......tạ = .....tấn d) 78kg =......tạ = .....tấn 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 7,3m = ....dm 7,3m2 = .....dm2 34,34m = ....cm 34,34m2 = ......cm2 8,02km = .....m 8,02km2 = .....m2 b) 0,7km2 = ....ha 0,7km2 = .......m2 0,25ha = .......m2 7,71ha = ....m2 4. Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng \({5 \over 6}\) chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta? Đáp án 1. Nối (theo mẫu) 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470 kg b) 0,9 tấn = 9 tạ = 90 yến = 900 kg c) 780kg = 78 yến = 7,8tạ = 0,78 tấn d) 78kg = 7,8 yến = 0,78 tạ = 0,078 tấn 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 7,3m = 73dm 7,3m2 = 730 dm2 34,34m = 3434 cm 34,34m2 = 343400 cm2 8,02km = 8020 m 8,02km2 = 8020000 m2 b) 0,7km2 = 70 ha 0,7km2 = 7000 m2 0,25ha = 2500 m2 7,71ha = 77100 m2 4. Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng \({5 \over 6}\) chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta? Tóm tắt: Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là 0,55km = 550m = Chiều dài + Chiều rộng Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) (Vì chiều rộng chiếm 5 phần trong tổng 11 phần. Tổng 11 phần là 550m Nên chiều rộng của hình chữ nhật là: \({{550 \times 5} \over {11}} = 250(m)\) Chiều dài hình chữ nhật là: 550 – 250 = 300 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 250 x 300 = 75000 (m2) = 7,5 (ha) Đáp số: 75000m2; 7,5ha Cách 2:
Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 0,55km ==> Chiều dài + chiều rộng = 550 m Chiều rộng bằng 5/6 chiều dài ==> Chiều dài = 6 phần ==> Chiều rộng = 5 phần Chiều dài + chiều rộng = 6 + 5 = 11 phần ==> Một phần = 550 / 11 = 50 m Chiều dài khu vườn: D = 50 (m) x 6 (phần) = 300 m Chiều rộng khu vườn: R = 50 (m) x 5 (phần) = 250 m Diện tích khu vườn = Chiều dài x Chiều rộng = 300 x 250 = 75.000 mét vuông = 7,5 hec-ta Giaibaitap.me Page 10
Đề bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 2,105km = .........m b) 2,105km2 = ........m2 2,12dam = ..........m 2,12 ha = ...........m2 35dm = ..............m 35dm2 = ............m2 145cm = .............m 145cm2 = ..........m2 2. >; <; = 124 tạ .........12,5 tấn 0,5 tấn ..........302kg 452g ............3,9kg 0,34 tấn .........340kg 3. Một đoàn tàu mỗi giờ đi được 33km a) Hỏi trung bình mỗi phút đoàn tàu đó đi được bao nhiêu mét? b) Hỏi sau 1 giờ 12 phút đoàn tàu đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? 4. Một ô tô chở 55 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 55kg. Hỏi ô tô đó chở bao nhiêu tấn gạo? Đáp số 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 2,105km = 2105 m b) 2,105km2 = 2105000m2 2,12dam = 21,2 m 2,12 ha = 21200 m2 35dm = 3,5 m 35dm2 = 0,35 m2 145cm = 1,45 m 145cm2 = 0,0145m2 2. >; <; = 124 tạ < 12,5 tấn 0,5 tấn > 302kg 452g < 3,9kg 0,34 tấn = 340kg 3. Bài giải a) 1 giờ = 60 phút; 33km = 33000 (m) Số mét đoàn tàu đi được trong một phút: 33000 : 60 = 550 (m) 550m = 0,55 km b) 1 giờ 12 phút = 72 phút Số ki-lô-mét đoàn tàu đó đo được trong 1 giờ 12 phút là: 0,55 x 72 = 39,6 (km) Đáp số: a) 0,55km b) 39,6km 4. Bài giải Số ki-lô-gam gạo ô tô đó chở là: 50 x 55 = 2750 (kg) = 2,75 (tấn) Đáp số: 2,75 tấn Giaibaitap.me Page 11
Đề bài 1. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân a) \({{125} \over {10}} = ..........;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{82} \over {100}} = ..........\) b) \({{2006} \over {1000}} = .........;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{48} \over {1000}} = ............\) 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 3m 52cm = .................m b) 95ha = ......................km2 3. Nối với số đo bằng 38,09kg (theo mẫu) 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Số lớn nhất trong các số: 9,32; 8,92; 9,23; 9,28 là: A. 9,32 B. 8,92 C. 9,23 D. 9,28 5. Mua 36 bộ quần áo như nhau phải trả 1 980 000 đồng. Hỏi mua 18 bộ quần áo như thế phải trả bao nhiêu tiền? Đáp án 1. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân a) \({{125} \over {10}} = 1,25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{82} \over {100}} = 0,82\) b) \({{2006} \over {1000}} = 2,6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{48} \over {1000}} = 0,048\) 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 3m 52cm = 3,52 m b) 95ha = 0,95km2 3. Nối với số đo bằng 38,09kg (theo mẫu)
4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Số lớn nhất trong các số: 9,32; 8,92; 9,23; 9,28 là: A. 9,32 B. 8,92 C. 9,23 D. 9,28 Khoanh vào A: 9,32 5. Tóm tắt: Mua 36 bộ quần áo trả : 1 980 000 đồng Mua 18 bộ quần áo trả : ..........đồng? Bài giải Cách 1: Số tiền mua 1 bộ quần áo là: 1980000 : 36 = 55 000 (đồng) Số tiền mua 16 bộ quần áo là: 55 000 x 18 = 990 000 (đồng) Cách 2: 18 bộ so với 36 bộ thì số lần giảm đi là: 36 : 18 = 2 (lần) Số tiền mua 18 bộ quần áo là: 1 980 000 : 2 = 990 0000 (đồng) Giaibaitap.me Page 12
Đề bài Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. Trong các số: 512,34; 235,15; 235,41; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng trăm là: A. 512,34 B. 432,15 C. 235,41 D. 423,51 2. Viết \({3 \over {10}}\) dưới dạng số thập phân được: A. 3,0 B. 0,03 C. 30,0 D. 0,3 3. Số bé nhất trong các số: 8,25; 7,54; 6,99; 6,89 là: A. 8,25 B. 7,54 C. 6,99 D. 6,89 4. 2,05 ha = ...........m2 A. 25 000 B. 20 050 C. 20 500 D. 20 005 Phần 2 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 4kg 75g = .........kg b) 85 000m2 = .......ha 2. Một máy bay cứ 15 phút bay được 240km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao nhiêu ki-lô-mét? 3. Tìm số tự nhiên x, biết: 27,64 < x < 28,46 x = ............ Đáp án Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. Chọn B: 432,15 2. Chọn D: 0,3 3. Chọn D. 6,89 4. Chọn C: 20 500 Phần hai 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 4kg 75g = 4,075 kg b) 85 000m2 = 8,5 ha 2. Tóm tắt: Cứ 15 phút máy bay bay: 240 km Trong 1 giờ máy bay bay:.......km Bài giải Cách 1: 1 giờ = 60 phút Trong 1 phút máy bay bay được: 240 : 15 = 16 km Máy bay bay trong 1 giờ được: 16 x 60 = 960 km Đáp số: 960 km Cách 2: 1 giờ = 60 phút 60 phút so với 15 phút thì số phần tăng lên là: 240 x 4 = 960 km 3. Tìm x, biết x là số tự nhiên và 27,64 < x < 28,46 Ta có: 27,64 < x < 28,46 Nên x = 28 Giaibaitap.me Page 13
Page 14
Page 15
Đề bài 1. Đặt tính rồi tính 28,16 + 7,93 + 4,05 6,7 + 19,74 + 38 0,92 + 0,77 + 0,64 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: (a + b) + c = a + (..... + ........) Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với.............................. 3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính (theo mẫu) a) 6,9 + 8,75 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 8,75 =............................... b) 4,67 + 5, 88 + 3,12 = ........................... c) 0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81 = ................... Đáp án 1. Đặt tính rồi tính 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: (a + b) + c = a + (b + c) Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại. 3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính (theo mẫu) a) 6,9 + 8,75 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 8,75 = 10 + 8,75 = 18,75 b) 4,67 + 5, 88 + 3,12 = 4,67 + (5, 88 + 3,12) = 4,67 + 9 = 13,67 c) 0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81 = (0,75 + 2,25) + (1,19 + 0,81) = 3 + 2 = 5 Giaibaitap.me Page 16
Đề bài 1. Đặt tính rồi tính 23,75 + 8,42 + 19,83 48,11 + 26,85 + 8,07 0,93 + 0,8 + 1,76 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = ..................... b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = ................ c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = ..................... 3. >; <; = \(\eqalign{ & \underbrace {5,89\, + \,2,34}_{..............}\,\,\,\,\,.............\,\,\,8,32 \cr & \underbrace {8,36\, + \,4,97}_{................}\,\,\,\,\,.............\,\,\,\,\underbrace {8,97\, + \,4,36}_{...............} \cr & \underbrace {14,7\, + \,5,6}_{.............}\,\,\,\,\,\,\,\,.............\,\,\,\,\underbrace {9,8\, + \,9,75}_{..............} \cr} \) 4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 32,7 mét vải, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,6m vải. Số mét vải bán được trong ngày thứ ba bằng trung bình cộng của số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba của hàng bán được bao nhiêu mét vải? Đáp án 1. Đặt tính rồi tính 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = 4,58 + (2,96 + 3,04) = 4,58 + 6 = 10,58 b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = (7,8 + 4,2) + (5,6 + 0,4) = 12 + 6 = 18 c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = (4,77 + 2,23) + 8,69 = 7 + 8,69 = 15,69 3. >; <; = \(\eqalign{ & \underbrace {5,89\, + \,2,34}_{8,23}\,\,\,\,\, < \,\,\,8,32 \cr & \underbrace {8,36\, + \,4,97}_{13,33}\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\underbrace {8,97\, + \,4,36}_{13,33} \cr & \underbrace {14,7\, + \,5,6}_{20,3}\,\,\,\,\,\,\,\, > \,\,\,\,\underbrace {9,8\, + \,9,75}_{19,55} \cr} \) 4. Bài giải Số mét vải ngày thứ hai bán: 32,7 + 4,6 = 37,3 (m) Số mét vải ngày thứ ba bán: (32,7 + 37,3) : 2 = 35 (m) Đáp số: 35m Giaibaitap.me Page 17
Đề bài 1. Tính 2. Đặt tính rồi tính 84,5 – 21,7 9,28 – 3,645 57 – 4,25 3. Một thùng đựng 17,65l dầu. Người ta lấy thùng ra 3,5l, sau đó lại lấy ra 2,75l nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu? (giải bằng hai cách) Đáp án 1. Tính
2. Đặt tính rồi tính 3. Một thùng đựng 17,65l dầu. Người ta lấy thùng ra 3,5l, sau đó lại lấy ra 2,75l nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu? (giải bằng hai cách) Bài giải Cách 1: Số lít dầu còn lại sau khi lấy ra 3,5l là: 14,15 – 2,75 = 11,40 (lít) Số lít dầu còn lại trong thùng là: 14,15 – 2,75 = 11,40 (lít) Đáp số: 11,4l Cách 2: Số lít dầu lấy ra tất cả là: 3,5 + 2,75 = 6,25 (lít) Số lít dầu còn lại trong thùng là: 17,65 – 6,25 = 11,4 (lít) Đáp số: 11,4 lít Giaibaitap.me Page 18
Đề bài 1. Đặt tính rồi tính 70,64 – 26,8 273,05 – 90,27 81 – 8,89 2. Tìm x a) x + 2,47 = 9,25 b) x – 6,54 = 7,91 c) 3,72 + x = 6,54 d) 9,6 – x = 3,2 3. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: a – b – c = a – (b + c) Hay : a – (b + c) = a - ......- ...... b) Tính bằng hai cách 8,6 – 2,7 – 2,3 =................... 24,57 – (11,37 + 10,3) =................... 4. Cả ba con gà, vịt, ngỗng cân nặng 10,5kg. Biết con gà cân nặng 1,5kg, vịt nặng hơn gà 0,9kg. Hỏi con ngỗng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Đáp án 1. Đặt tính rồi tính 2. Tìm x a) x + 2,47 = 9,25 x = 9,25 – 2,47 x = 6,78 b) x – 6,54 = 7,91 x = 7,91 + 6,54 x = 14,45 c) 3,72 + x = 6,54 x = 6,54 – 3,72 x = 2,82 d) 9,6 – x = 3,2 x = 9,6 – 3,2 x = 6,4 3. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: a – b – c = a – (b + c) Hay : a – (b + c) = a – b – c b) Tính bằng hai cách 8,6 – 2,7 – 2,3 Cách 1: \(\eqalign{ & \underbrace {8,6 - 2,7}_{5,9} - 2,3 \cr & = 5,9\, - \,2,3 \cr & = 3,6 \cr} \) Cách 2: \(\eqalign{ & 8,6 - 2,7 - 2,3 \cr & = 8,6 - \underbrace {(2,7 + 2,3)}_5 \cr & = 8,6 - 5 = 3,6 \cr} \) 24,57 – (11,37 + 10,3) Cách 1: \(\eqalign{ & 24,57 - (11,37 + 10,3) \cr & = \underbrace {24,57 - 11,37}_{13,2} - 10,3 \cr & = 13,20 - 10,3 \cr & = 2,90 \cr} \) Cách 2: \(\eqalign{ & 24,57 - (11,37 + 10,3) \cr & = 24,57 - 21,67 \cr & = 2,9 \cr} \) 4. Bài giải Con vịt nặng: 1,5 + 0,9 = 2,4 (kg) Gà và vịt cân nặng: 1,5 + 2,4 = 3,9 (kg) Ngỗng cân nặng: 10,5 – 3,9 = 6,6 (kg) Đáp số: 6,6 kg Giaibaitap.me Page 19
Đề bài 1. Đặt tính rồi tính 34,28 + 19,47 408,23 – 62,81 17,29 + 14,43 + 9,36 2. Tìm x a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5 b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 14,75 + 8,96 + 6,26 = ....................... b) 66,79 – 18,89 – 12,11 = .................... 4. Tổng diện tích của ba vườn cây là 5,4ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,6ha. Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 0,8ha. Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bao nhiêu mét vuông? (giải bằng hai cách) Đáp án 1. Đặt tính rồi tính 2. Tìm x a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5 x – 3,5 = 3,9 x = 3,9 + 3,5 x = 7,4 b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6 x + 6,4 = 19,2 x = 19,2 – 6,4 x = 12,8 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 14,75 + 8,96 + 6,26 = (14,75 + 6,25) + 8,96 = 21 + 8,96 = 29,96 b) 66,79 – 18,89 – 12,11 = 66,79 – (18,89 + 12,11) = 66,79 – 31 = 35,79 4. Bài giải Cách 1: Diện tích vườn cây thứ hai và thứ ba là: 5,4 – 2,6 = 2,8 (ha) Diện tích của vườn cây thứ hai là: 2,6 – 0,8 = 1,8 (ha) Diện tích của vườn cây thứ ba là: 2,8 – 1,8 = 1 (ha) = 10000 (m2) Đáp số: 10000 m2 Cách 2: Diện tích của vườn cây thứ hai là: 2,6 – 0,8 = 1,8 (ha) Diện tích vườn cây thứ nhất và thứ hai là: 2,6 + 1,8 = 4,4 (ha) Diện tích của vườn cây thứ ba là: 5,4 – 4,4 = 1 (ha) = 10000 (m2) Đáp số: 10000m2 Giaibaitap.me Page 20
Page 21
Đề bài 1. Đúng ghi Đ, Sai ghi S Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... ta chỉ việc: a) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên phải một, hai, ba,......chữ số b) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên trái một, hai, ba,......chữ số 2. Tính nhẩm a) 4,08 x 10 = ........... 0,102 x 10 = .......... b) 23,013 x 100 = ........ 8,515 x 100 =.......... c) 7,318 x 1000 = ......... 4,57 x 1000 = ........... 3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét: a) 1,2075 km = ............ b) 0,452 hm = ........... c) 12,075km = ............. d) 10,241 dam = ......... 4. Một ô tô chở khách trung bình mỗi giờ đi được 35,6km. Hỏi trong 10 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Đáp án 1. Đúng ghi Đ, Sai ghi S Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... ta chỉ việc: a) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên phải một, hai, ba,......chữ số Đ b) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên trái một, hai, ba,......chữ số S 2. Tính nhẩm a) 4,08 x 10 = 40,8 0,102 x 10 = 1,02 b) 23,013 x 100 = 2301,3 8,515 x 100 = 851,5 c) 7,318 x 1000 = 7318 4,57 x 1000 = 4570 3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét: a) 1,2075 km = 1207,5m b) 0,452 hm = 45,2m c) 12,075km = 120,75 m d) 10,241 dam = 102,41m 4. Bài giải Quãng đường ô tô đi trong 10 giờ là: 35,6 x 10 = 356 (km) Đáp số: 356km Giaibaitap.me Page 22
Đề bài 1. Tính nhẩm a) 4,08 x 10 = ........... 21,8 x 10 = ........... b) 45,81 x 100 = ......... 9,475 x 100 = ......... c) 2,6843 x 1000 = ........ 0,8341 x 1000 = ....... 2. Đặt tính rồi tính 12,6 x 80 75,1 x 300 25,71 x 40 42,25 x 400 3. Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 11,2km; trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi được 10,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét? 4. Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 x x > 7 Đáp án 1. Tính nhẩm a) 4,08 x 10 = 40,8 21,8 x 10 = 218 b) 45,81 x 100 = 4581 9,475 x 100 = 947,5 c) 2,6843 x 1000 = 2684,3 0,8341 x 1000 = 834,1 2. Đặt tính rồi tính 3. Bài giải Số ki-lô-mét xe đạp đi được trong 2 giờ đầu: 11,2 x 2 = 22,4 (km) Số ki-lô-mét xe đạp đi được trong 4 giờ sau đó là: 10,52 x 4 = 42, 08 (km) Số ki-lô-mét xe đạp đi được tất cả là: 22,4 + 42,08 = 64,48 (km) Đáp số: 64,48 km 4. Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 x x > 7 Chọn x = 2 ta được: 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại) Chọn x = 3 ta được: 2,6 x 3 = 7,8 > 7 Chọn x = 4 ta được: 2,6 x 4 = 10,4 > 7 Chọn x = 5 ta được: 2,6 x 5 = 13 > 7 Vậy số tự nhiên bé nhất chọn là x = 3 Giaibaitap.me Page 23
Page 24
Đề bài 1. Tính nhẩm a) 12,6 x 0,1 = ............. 2,05 x 0,1 = ............ b) 12,6 x 0,01 = .......... 47,15 x 0,01 = .......... c) 12,6 x 0,001 = .......... 503,5 x 0,001 = .......... 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông: 1200 ha = .......; 215ha = ......; 16,7 ha = ......... 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, đoạn đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang đi được 33,8cm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang. 4. Mảnh đất hình vuông có cạnh 9,6m. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của mảnh đất hình vuông và chiều dài 15m. Tính tổng diện tích của cả hai mảnh đất đó. Đáp án 1. Tính nhẩm a) 12,6 x 0,1 = 1,26 2,05 x 0,1 = 0,205 b) 12,6 x 0,01 = 0,126 47,15 x 0,01 = 0,4715 c) 12,6 x 0,001 = 0,0126 503,5 x 0,001 = 0,5035 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông: 1200 ha = 12km2; 215ha = 2,15km2; 16,7 ha = 0,167km2 3. Bài giải Độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang là: 33,8 x 1 000 000 = 3 380 000 (cm) = 338 (km) Đáp số: 338km 4. Bài giải Diện tích mảnh đất hình vuông 9,6 x 9,6 = 92,16 (m2) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật: 15 x 9,6 = 144 (m2) Tổng diện tích của cả hai mảnh đất: 92,16 + 144 = 236,16 (m2) Giaibaitap.me Page 25
Đề bài 1. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: \((a × b) × c = a × (.....× ......)\) Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân ................. b) Tính bằng cách thuận tiện nhất 7,01 x 4 x 25 =.................. 250 x 5 x 0,2 = ................. 0,29 x 8 x 1,25 = .............. 0,04 x 0,1 x 25 = .............. 2. Tính a) 8,6 x (19,4 + 1,3) = .............. b) 54,3 – 7,2 x 2,4 = ................. 3. Một xe máy mỗi giờ đi được 32,5km. Hỏi trong 3,5 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Đáp án 1. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Nhận xét: (a x b) x c = a x (b x c) Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại. b) Tính bằng cách thuận tiện nhất 7,01 x 4 x 25 = 7,01 x 100 = 701 250 x 5 x 0,2 = 250 x 10 = 2500 0,29 x 8 x 1,25 = 0,29 x 10 = 2,9 0,04 x 0,1 x 25 = 0,004 x 25 = 0,1 2. Tính a) 8,6 x (19,4 + 1,3) = 8,6 x 20,7 = 178,02 b) 54,3 – 7,2 x 2,4 = 54,3 – 17,28 = 37,02 3. Bài giải Quãng đường xe máy đó đi được 3,5 giờ là: 32,5 x 3,5 = 113, 75 (km) Đáp số: 113,75km Sachbaitap.com Page 26
Đề bài 1. Tính a) 653,38 + 96,92 = ........ b) 52,8 x 6,3 = ....... 35,069 – 14,235 = ........ 17,15 x 4,9 = ...... 2. Tính nhẩm a) 8,37 x 10 =............ 39,4 x 0, 1 = .......... b) 138,05 x 100 = ............ 420,1 x 0,01 = ............ c) 0,29 x 10 =.......... 0,98 x 0,1 = ........ 3. Mua 7m vải phải trả 455 000 đồng. Hỏi mua 4,2m vải cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền? 4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: (a + b) x c = a x ........+ b x ....... hay a x c + b x c = (a + ....) x ......... b) Tính bằng cách thuận tiện nhất 12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = ........................... 0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = ........................... 16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = ........................ Đáp án 1. Tính a) 653,38 + 96,92 = 750,30 b) 52,8 x 6,3 = 332,64 35,069 – 14,235 = 20,834 17,15 x 4,9 = 84,035 2. Tính nhẩm a) 8,37 x 10 = 83,7 39,4 x 0, 1 = 3,94 b) 138,05 x 100 = 13805 420,1 x 0,01 = 4,201 c) 0,29 x 10 = 2,9 0,98 x 0,1 = 0,098 3. Bài giải Số tiền mua 1 mét vải là: 455 000 : 7 = 65 000 (đồng) Số tiền mua 4,2m vải là: 65 000 x 4,2 = 273000 (đồng) Số tiền phải trả ít hơn là: 455 000 – 273 000 = 182 000 (đồng) Đáp số: 182000 đồng 4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Nhận xét: (a + b) x c = a x c + b x c hay a x c + b x c = (a + b) x c b) Tính bằng cách thuận tiện nhất 12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = 12,1 x (5,5 + 4,5) = 12,1 x 10 = 121 0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = 0,81 x (8,4 + 2,6) = 0,81 x 11 = 8,91 16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = 47,8 x (16,5 + 3,5) = 47,8 x 20 = 956 Sachbaitap.com |