Vở bài tập toán lớp 4 trang 23 bài 21
Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 97, 98 Bài 35: Thế kỉ Chân trời sáng tạo là lời giải chi tiết cho Bài 17của quyển Toán 4 (Tập 1) sách Chân trời sáng tạo. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời các bậc phụ huynh tham khảo hướng dẫn con em mình trình bày bài giải cho phụ hợp. Show Cùng họcViết vào chỗ chấm: 1 thế kỉ = ...... năm Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ ...... (thế kỉ .......) Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ ....... (thế kỉ ......) Từ năm 201 đến năm ........ là thế kỉ ....... (thế kỉ ......) .... Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ ....... (thế kỉ .......) Từ năm ........ đến năm 2100 là thế kỉ ....... (thế kỉ XXI) Đáp án: 1 thế kỉ = 100 năm Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I) Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II) Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III) .... Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX) Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI) Thực hànhVở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 97 Bài 1Trò chơi: Năm đó thuộc thế kỉ nào? Năm ........ thuộc thế kỉ ........ Năm ........ thuộc thế kỉ ........ Năm ........ thuộc thế kỉ ........ Đáp án: Năm 230 thuộc thế kỉ ba (thế kỉ III) Năm 2021 thuộc thế kỉ hai mươi mốt (XXI) Năm 1996 thuộc thế kỉ hai mươi (XX) Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 97 Bài 2Số? 1 thế kỉ = ……… năm; 1 năm = ………. tháng; 1 tháng = ……… ngày, ……… ngày, ……... hay ……… ngày; 1 tuần = ………. ngày; 1 ngày = ………. giờ. Đáp án: 1 thế kỉ = 100 năm; 1 năm = 12 tháng; 1 tháng = 30 ngày, 31 ngày, 28 hay 29 ngày; 1 tuần = 7 ngày; 1 ngày = 24 giờ; 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 97 Bài 3Viết vào chỗ chấm.
Các tháng có 30 ngày: …………………………………………… Tháng có 28 hay 29 ngày: ……………………………………….
Tháng 2 năm không nhuận có 28 ngày. Vậy, năm nhuận có tất cả ………… ngày; năm không nhuận có tất cả …………. ngày. Đáp án:
Các tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11 Tháng có 28 hay 29 ngày: 2
Tháng 2 năm không nhuận có 28 ngày. Vậy, năm nhuận có tất cả 366 ngày; năm không nhuận có tất cả 365 ngày. Luyện tậpVở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 98 Bài 1Số?
Đáp án:
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 98 Bài 2Viết vào chỗ chấm.
- Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm …… Năm đó thuộc thế kỉ ……. - Năm 2011 thuộc thế kỉ …….. Đáp án:
- Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 Năm đó thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX) - Năm 2011 thuộc thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI) Giải thích Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 2011 – 100 = 1911 Năm 1911 thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). Năm 2011 thuộc thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 98 Bài 3Quan sát ba tờ lịch của năm 2024 trong SGK.
Năm 2024 là năm nhuận. Năm 2024 không là năm nhuận. Năm 2024 có 365 ngày. Năm 2024 có 366 ngày.
Nếu hôm nay là 27 tháng 1 năm 2024 thì 5 tuần sau sẽ là ngày ….. tháng …. năm ….….. Đáp án: a) Năm 2024 là năm nhuận.đNăm 2024 không là năm nhuận.sNăm 2024 có 365 ngày.sNăm 2024 có 366 ngày.đ b) Nếu hôm nay là 27 tháng 1 năm 2024 thì 5 tuần sau sẽ là ngày 2 tháng 3 năm 2024 Giải thích
Thử tháchĐọc nội dung trong SGK và viết số thích hợp vào chỗ chấm. 5 phút nữa chúng ta sẽ bước sang thế kỉ 21. Vậy hiện tại là ….. giờ …... phút …… ngày …… tháng …… năm …….. Đáp án: Vậy hiện tại là: 23 giờ 55 phút, ngày 31, tháng 12, năm 2000. Giải thích: Năm đầu tiên của thế kỉ 21 là năm 2001. Vậy thời điểm phát thanh viên thông báo là năm 2000. Tháng 12 có 31 ngày nên đó là ngày 31 tháng 12. 5 phút nữa bước sang ngày mới nên đó là lúc 23 giờ 55 phút. Vậy thời điểm phát thanh viên thông báo là: 23 giờ 55 phút, ngày 31, tháng 12, năm 2000. Khám pháĐọc nội dung trong SGK và viết số thích hợp vào chỗ chấm. 20 năm đầu của thế kỉ 21 là từ năm ……. đến năm ……. Đáp án: 20 năm đầu của thế kỉ 21 là từ năm 2001 đến năm 2020. ................................... Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 97, 98 Bài 35: Thế kỉ. Bộ Chân trời sáng tạo gồm 2 tập. Trong mỗi tập sách, các nội dung được giới thiệu theo trình tự sách giáo khoa Toán Tiểu học với hệ thống kiến thức và bài tập đa dạng, phong phú. Trong mỗi phần, các bài tập tự luận và trắc nghiệm được giới thiệu đan xen và đặc biệt có một số đề kiểm tra dùng để tham khảo, giúp các em học sinh ôn luyện toàn bộ kiến thức cơ bản. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm: |