Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 trang 96 năm 2024

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 95, 96, 97 Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 2 Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 trang 91

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 95 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

352 + 429

168 + 740

653 + 51

9 + 411

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện các phép tính từ phải qua trái, chú ý có nhớ.

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 95 Bài 2: Nối phép tính với kết quả phù hợp.

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính

283 + 234 = 517

607 + 13 = 620

6 + 709 = 715

246 + 253 = 499

Em nối được như sau:

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 96 Bài 3: Viết số vào chỗ chấm.

Cho bốn số 608, 145, 806, 154.

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là:………

Tổng của hai số còn lại là:……….

Trả lời:

Trong các số: 608, 145, 806, 154

Số lớn nhất là số 806.

Số bé nhất là số 145.

Hai số còn lại là 608 và 154.

Vậy tổng của số lớn nhất và số bé nhất là: 806 + 145 = 951.

tổng của hai số còn lại là: 608 + 154 = 762.

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 96 Bài 4: Số?

Trả lời:

Em thực hiện tính theo chiều mũi tên:

290 + 193 = 483 nên con thỏ = 483

290 + 335 = 625 nên con chó = 625

483 + 407 = 890 và 625 + 265 = 890 nên con mèo = 890

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 97 Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Trả lời:

Em thực hiện phép tính từ phải qua trái, được kết quả như sau:

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 97 Bài 6: Thử thách.

Đặt các tấm bìa ghi chữ số vào các ô vuông để có hai phép tính cộng khác nhau [mỗi tấm bìa chỉ đặt một lần].

Trả lời:

Chú ý: mỗi tấm bìa được đặt 1 lần trong một phép tính nên mỗi số chỉ được xuất hiện 1 lần.

Em thấy chữ số hàng đơn vị của kết quả là 0 nên chắc chắn 2 chữ số hàng đơn vị của 2 số hạng có tổng là 10. Đó là các số 4 và 6.

Chữ số hàng trăm của kết quả là 3 nên chắc chắn 2 chữ số hàng trăm của 2 số hạng có tổng là 3. Đó là các số 1 và 2.

  1. Đường thẳng: ....................................................................................................................
  1. Đường cong: .....................................................................................................................

Phương pháp giải:

Quan sát hình, đếm số đường thẳng, đường cong rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

  1. Đường thẳng: AB.
  1. Đường cong: x, y

Quảng cáo

Bài 2

Đ, S?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, nếu 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng [hoặc đoạn thăng] thì ba điểm đó thẳng hàng.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ bên là: A, N, C và ..........................................................

Chủ Đề