Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 50
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 trang 50 Bài 56: ep, êp, ip, up sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. Câu 1 (trang 50 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1) Nối:
Trả lời: Câu 2 (trang 50 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1) Điền ep, êp, ip hoặc up: Trả lời: Câu 3 (trang 50 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1) Nối: Trả lời:
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 6: Thiên nhiên kì thú sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. 1. Loài chim của biển cảBài tập bắt buộc Câu hỏi ( Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống a. Con cá cần ........ để bơi. b. Con chim cần ................. để bay. c. Con hổ cần ......... để ở. d. Con ong cần ...... để làm mật. Trả lời: a. Con cá cần nước để bơi. b. Con chim cần bầu trời để bay. c. Con hổ cần rừng để ở. d. Con ong cần hoa để làm mật. Bài tập tự chọn Câu 1 ( Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng và viết lại
Trả lời:
Câu 2 ( Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Trong đoạn văn sau, một số từ ngữ viết sai chính tả. Hãy viết lại cho đúng. Chim hải âu bay nhều hơn đậu, thức nhìu hơn ngủ. chúng có thể ngủ ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngai trên mặt nức dập dềnh. Trả lời: Chim hải âu bay nhiều hơn đậu, thức nhiều hơn ngủ. Chúng có thể ngủ ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngay trên mặt nước dập dềnh. Câu 3 ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong bài đọc Loài chim của biển cả từ ngữ a. thể hiện sự rộng lớn của đại dương b. cho biết vì sao hải âu có thể bay rất xa Trả lời: a. đại dương mênh mông. b. vì chúng có sải cánh lớn. Câu 4 ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Điền bơi hay bay? Trả lời : Con cá biết bơi nhưng không biết bay. Con chim biết bay nhưng không biết bơi. Hải âu là loài chim đặc biệt. Vừa biết bơi, vừa biết bay. 2. Bảy sắc cầu vồngBài tập bắt buộc Câu hỏi ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu vì sao, hàng ngàn, lấp lánh, trên bầu trời Trả lời: Hàng ngàn vì sao lấp lánh trên bầu trời. Bài tập tự chọn Câu 1 ( Trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Đọc đoạn văn sau, nối A với B Mưa bỗng tạnh. Mây đen tan biến. Mặt trời ló ra và trên cánh đồng lấp lánh một chiếc cầu vồng. Tất cả bảy màu cùng bừng sáng và rực rỡ. Trả lời: Câu 2 ( Trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu phù hợp với tranh. Trả lời: Bầu trời đêm thật lung linh và rực rỡ. 3. Chúa tể rừng xanhBài tập bắt buộc Câu 1 ( Trang 47VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Đọc đoạn văn dưới đây, nối A với B Hổ và mèo có nhiều điểm giống nhau. Hình dáng mèo giống hình dáng một con hổ nhỏ. Mèo có tai thính và mắt tinh như hổ. Hổ giỏi chạy nhảy và rình vồ mồi, mèo cũng vậy. Hổ to khoẻ hơn mèo nhưng lại thua mèo ở khả năng leo trèo. Trả lời: Bài tập tự chọn Câu 1 ( Trang 47 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng và viết lại
Trả lời:
Câu 2 ( Trang 48 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ a. cho biết mắt hổ rất tinh b. miêu tả chân của hổ Trả lời: a. Mắt hổ nhìn rõ mọi vật trong đêm tối b. Bốn chân chắc khỏe và có vuốt sắc Câu 3 ( Trang 48 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Hoàn thiện câu dưới mỗi tranh Trả lời: Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt Lông hổ thường có màu vàng, pha những vằn đen Hổ nhảy xa Hổ chạy nhanh 4. Cuộc thi tài năng rừng xanhBài tập bắt buộc Câu hỏi ( Trang 48 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu a. kì thú, có, rừng xanh, nhiều điều b. bảo vệ, cần, động vật, chúng ta, hoang dã Trả lời: a. Rừng xanh có nhiều điều kì thú b. Chúng ta cần bảo vệ động vật hoang dã Bài tập tự chọn Câu 1 ( Trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng
Trả lời:
Câu 2 ( Trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Con lợn éc! Biết ăn không biết hát Con ............ (vịt/ vịch) nâu. Cạc! Cạc! Không nên câu. Con chim nhỏ (Chăm/ Trăm) ............ bắt sâu trong vườn. Vui cùng (hoa/ hao) ............, cùng lá! Cất tiếng hát véo von! Vui cùng hoa, cùng lá! Cất tiếng ca (vang/ van) ............ lừng! (Theo Tuyển chọn trò chơi, bài hát, thơ ca, truyện kể, câu đố dành cho trẻ 5 – 6 tuổi theo chủ đề) Trả lời: Con lợn éc! Biết ăn không biết hát Con vịt nâu. Cạc! Cạc! Không nên câu. Con chim nhỏ chăm bắt sâu trong vườn. Vui cùng hoa, cùng lá! Cất tiếng hát véo von! Vui cùng hoa, cùng lá! Cất tiếng ca vang lừng! (Theo Tuyển chọn trò chơi, bài hát, thơ ca, truyện kể, câu đố dành cho trẻ 5 – 6 tuổi theo chủ đề) Câu 3 ( Trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh từ ngữ a. tả gõ kiến khoét tổ rất nhanh b. lí do khiến cho khán giả say mê điệu múa của chim công c. khán giả rất thích tiết mục đu cây của voọc xám Trả lời: a. Gõ kiến chỉ trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn b. Vì chim công có điệu múa tuyệt đẹp c. Tất cả trầm trồ thích thú Câu 4 ( Trang 50 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Nối A với B Trả lời: Câu 5 ( Trang 50 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu phù hợp với tranh Trả lời: Con nhện chăng tơ. 5. Cây liễu dẻo daiBài tập bắt buộc Câu hỏi ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu về đặc điểm của một loài cây mà em biết. Trả lời: Cây tre có rất nhiều đốt. Bài tập tự chọn Câu 1 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng
Trả lời:
Câu 2 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Vào mùa đông, rau cải ngọt hơn các mùa khác. Các nhà (khoa học/ khao học) . ..................... cho biết, trong rau cải có chứa tinh (bột/ bọt) ................ . Đến mùa đông, tinh bột biến (thàn/ thành) ... một chất có vị ngọt khiến cho rau cải ngọt hơn. Trả lời: Vào mùa đông, rau cải ngọt hơn các mùa khác. Các nhà khoa học cho biết, trong rau cải có chứa tinh bột. Đến mùa đông, tinh bột biến thành một chất có vị ngọt khiến cho rau cải ngọt hơn. Câu 3 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong bài đọc a. câu văn nói về cây liễu khi trời nổi gió b. từ ngữ chỉ cây mới mọc Trả lời: a. cây liễu không ngừng lắc lư b. Chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên cây con Câu 4 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Dựa vào bài đọc Cây liễu dẻo dai, chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu a. (Thân liễu/ Cành liễu) ..................... tuy không to nhưng dẻo dai. b. Liễu là loài cây (dễ trồng/ khó trồng) ........ Trả lời: a. Thân liễu tuy không to nhưng dẻo dai. b. Liễu là loài cây dễ trồng Câu 5 ( Trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết tên loài hoa dưới mỗi hình Trả lời: Hoa phượng Hoa cúc Hoa sen Câu 6 ( Trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu phù hợp với tranh Trả lời: Học sinh có thể chọn một trong các câu sau: - Bên dòng sông nhỏ là cây bàng và cây liễu xanh tốt. - Hai bên bờ sông, người ta trồng một cây liễu và một cây bàng rất lớn. - Cây bàng và cây liễu cao lớn, nghiêng mình soi bóng xuống dòng sông trong xanh. |