Viết về môn the thao yêu thích bằng tiếng Trung

Viết về môn the thao yêu thích bằng tiếng Trung

Viết về môn the thao yêu thích bằng tiếng Trung

Bạn có là người thích chơi thể thao? Bạn muốn biết môn thể thao này trong tiếng trung gọi là gì? Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn học tiếng Trung qua chủ đề thể thao nhé!

1. Từ vựng các môn thể thao

Chữ Hán Phiên âm Ý nghĩa
篮球 Lán qiú Bóng rổ
足球 Zú qiú Bóng đá
排球 Pái qiú  Bóng chuyền
游泳 Yóu yǒng Bơi lội
网球 Wǎngqiú  Môn tennis
羽毛球 Yǔmáoqiú Môn cầu lông
跳高 Tiào gāo  Môn nhảy cao
跳远 Tiào yuǎn  Môn nhảy xa
乒乓球 Pīngpāng qiú Môn bóng bàn 
台球 Táiqiú  Môn bida
武术 Wǔshù  Môn võ Wushu
射击 Shèjí  Bắn súng
滑冰 Huá bīng  Trượt băng
冲浪  Chōnglàng  Lướt sóng
水球 Shuǐqiú Bóng nước
美式橄榄球 Měishì gǎnlǎnqiú Bóng bầu dục Mỹ
高尔夫球 Gāo’ěrfū qiú Golf
保龄球 Bǎolíngqiú Bowling
冰球 Bīngqiú Khúc côn cầu trên băng
田径运动 Tiánjìng yùndòng Điền kinh
拳击 Quánjí Quyền anh (Boxing)
击剑 Jíjiàn Đấu kiếm
合气道 Hé qì dào Aikido
举重 Jǔzhòng Cử tạ
柔道 Róudào Môn võ Judo
射箭 Shèjiàn Bắn cung
赛艇 Sài tǐng Đua thuyền
跳水 Tiàoshuǐ Nhảy cầu
国际象棋 Guójì xiàngqí Cờ vua
象棋 Xiàngqí Cờ tướng
跳伞 Tiàosǎn Nhảy dù
空手道 Kōngshǒudào Võ Karate

2. Hội thoại

Viết về môn the thao yêu thích bằng tiếng Trung

女:听说你最近学游泳了?

Tīng shuō nǐ zuìjìn xué yóuyǒngle?  

Nghe nói cậu đang học bơi à?  

男: 是啊,你也学学吧。有用不仅可以锻炼身体,还能减肥呢。

Shì a, nǐ yě xué xué ba. Yǒuyòng bùjǐn kěyǐ duànliànshēntǐ, hái néng jiǎnféi ne.

Đúng rồi, cậu cũng học đi. Không chỉ rèn luyện sức khỏe mà còn có thể giảm béo.  

女: 我也想学,可是我平时工作太忙了,根本没有时间啊。

Wǒ yě xiǎng xué, kěshì wǒ píngshí gōngzuò tài mángle, gēnběn méiyǒu shíjiān a.  

Tôi cũng muốn học lắm, nhưng công việc bận quá không có thời gian.  

男: 你可以晚上或者周末去学,凭你的能力一定就能学会的。

Nǐ kěyǐ wǎnshàng huòzhě zhōumò qù xué, píng nǐ de nénglì yīdìng jiùnéng xuéhuì de.

Cậu có thể học vào buổi tối hoặc vào cuối tuần, với năng lực của cậu chắc chắn là học được thôi.  

男: 你现在还经常去游泳吗?

Nǐ xiànzài hái jīngcháng qù yóuyǒng ma?  

Cậu bây giờ vẫn thường xuyên đi bơi chứ?  

女: 是的,除了游泳,偶尔也会打乒乓球

Shì de, chúle yóuyǒng, ǒu’ěr yě huì dǎ pīngpāng qiú.

Có chứ, ngoài bơi ra, thỉnh thoảng tôi còn đi đánh bóng bàn nữa.  

3. Từ mới

最近 Zuìjìn Gần đây
游泳  Yóuyǒng Bơi lội
锻炼 Duànliàn  Rèn luyện
减肥  Jiǎnféi  Giảm béo
忙  Máng  Bận
时间  Shíjiān  Thời gian
周末  Zhōumò  Cuối tuần
Píng Dựa vào
能力 Nénglì Năng lực
除了 Chúle  Ngoài, ngoài ra
偶尔  Ǒu’ěr Thỉnh thoảng

4. Ngữ pháp cơ bản

1. 除了。。。以外: ngoài ra….

除了学游泳以外他还学篮球。

Ngoài việc học bơi ra tôi còn học bóng rổ.

2. 不仅。。。而且: không những…mà còn

游泳不仅能减肥而且还能锻炼身体。

Bơi không những có thể giảm cân mà còn có thể rèn luyện thân thể.

Trên đây là các từ vựng tiếng Trung chủ đề thể thao mà Tiếng Trung Thượng Hải muốn chia sẻ cùng bạn. Chúc bạn học tiếng Trung thật vui nhé!

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ CÁC LOẠI THỊT

HỌ NGƯỜI VIỆT NAM TRONG TIẾNG TRUNG QUỐC

CÁC TỪ TIẾNG TRUNG CÓ PHÁT ÂM DỄ NHẦM LẪN

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ CÁC LOẠI BỆNH

Home / Học tập / Văn mẫu tiếng Trung: Viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Trung

Check Also

Viết về môn the thao yêu thích bằng tiếng Trung

Cô giáo là người dạy dỗ, dìu dắt giúp ta có thêm kiến thức, người …

Home / Học tập / Văn mẫu tiếng Trung: Viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Trung

Check Also

Viết về môn the thao yêu thích bằng tiếng Trung

Ở nước ta, cây ăn quả rất đa dạng và phong phú. Tùy từng mùa …

Bạn có đam mê với các môn thể thao và muốn chia sẻ đam mê với những người bạn khác bằng tiếng Trung. Vậy hãy cùng trung tâm tiếng Trung uy tín THANHMAIHSK tự học tiếng Trung tại nhà với các đoạn văn mẫu viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Trung nhé!

Viết về môn the thao yêu thích bằng tiếng Trung

我最喜欢的业余爱好是踢足球。在家完成家庭工作后,我通常会把很多空闲时间花在踢足球上。我从小就对踢足球很感兴趣,但是在我5岁的时候就开始学习如何踢得好。我5岁的时候上过一个班。我父亲问我在PTM的班主任我对足球的爱好。我的老师告诉,学校每天都有体育活动,这样你就可以接纳你的孩子了。现在,我真的很喜欢踢足球,参加校际比赛。

Wǒ zuì xǐhuān de yèyú àihào shì tī zúqiú. Zàijiā wánchéng jiātíng gōngzuò hòu, wǒ tōngcháng huì bǎ hěnduō kòngxián shíjiān huā zài tī zúqiú shàng. Wǒ cóngxiǎo jiù duì tī zúqiú hěn gǎn xìngqù, dànshì zài wǒ 5 suì de shíhòu jiù kāishǐ xuéxí rúhé tī dé hǎo. Wǒ 5 suì de shíhòu shàngguò yīgè bān. Wǒ fùqīn wèn wǒ zài PTM de bānzhǔrèn wǒ duì zúqiú de àihào. Wǒ de lǎoshī gàosù, xuéxiào měitiān dū yǒu tǐyù huódòng, zhèyàng nǐ jiù kěyǐ jiēnà nǐ de háizile. Xiànzài, wǒ zhēn de hěn xǐhuān tī zúqiú, cānjiā xiào jì bǐsài.

Sở thích yêu thích của tôi là chơi đá bóng vào thời gian rảnh. Sau khi hoàn thành hết bài tập về nhà, tôi hay dùng thời gian rảnh để chơi đá bóng. Tôi đã rất hứng thú với việc chơi bóng từ hồi còn rất nhỏ dẫu vệ tôi bắt đầu học cách chơi bóng tử tế khi tôi 5 tuổi. Tôi đi học khi toou 5 tuổi. Cha tôi nói với thầy giáo ở PTM của tôi về sở thích bóng đá của tôi. Và thầy tôi bảo ông rằng có 1 trung tâm thể thao nhỏ mở cử hàng ngày ở trường vì vậy anh có thể cho con trai mình tham gia. Giờ đây, tôi thật sự thích chơi bóng đá và tham gia vào các cuộc thi liên trường.

Viết về môn the thao yêu thích bằng tiếng Trung

在业余时间,我喜欢跳舞。当我还是个小女孩的时候,我可以一直做。当我3岁的时候,我妈妈带我去舞蹈学校,我的第一件舞衣是一件浅粉色的连衣裙,就像一件三条腿的艺术家的连衣裙。我们小组的第一场表演是在我们五岁的时候,在那场表演中,我们就像企鹅一样,在过去的九年里,我们经常跳舞。我在一家舞蹈公司跳了九年舞。但现在你们都参加了另一个舞蹈团。

当我跳舞的时候,我忘记了其他的一切,我只专注于家务,它让我放松,它让我快乐,我想照顾我的身体和舞蹈,以增加你的条件。

但是现在我在高中,我没有时间跳舞,真的很难过,我记得我能跳舞的时候,我希望我有时间跳舞。

Zài yèyú shíjiān, wǒ xǐhuān tiàowǔ. Dāng wǒ háishì gè xiǎo nǚhái de shíhòu, wǒ kěyǐ yīzhí zuò. Dāng wǒ 3 suì de shíhòu, wǒ māmā dài wǒ qù wǔdǎo xuéxiào, wǒ de dì yī jiàn wǔ yī shì yī jiàn qiǎn fěnsè de liányīqún, jiù xiàng yī jiàn sāntiáo tuǐ de yìshùjiā de liányīqún. Wǒmen xiǎozǔ de dì yī chǎng biǎoyǎn shì zài wǒmen wǔ suì de shíhòu, zài nà chǎng biǎoyǎn zhōng, wǒmen jiù xiàng qì’é yīyàng, zài guòqù de jiǔ nián lǐ, wǒmen jīngcháng tiàowǔ. Wǒ zài yījiā wǔdǎo gōngsī tiàole jiǔ nián wǔ. Dàn xiànzài nǐmen dōu cānjiāle lìng yīgè wǔdǎo tuán.

Dāng wǒ tiàowǔ de shíhòu, wǒ wàngjìle qítā de yīqiè, wǒ zhǐ zhuānzhù yú jiāwù, tā ràng wǒ fàngsōng, tā ràng wǒ kuàilè, wǒ xiǎng zhàogù wǒ de shēntǐ hé wǔdǎo, yǐ zēngjiā nǐ de tiáojiàn.

Dànshì xiànzài wǒ zài gāozhōng, wǒ méiyǒu shíjiān tiàowǔ, zhēn de hěn nánguò, wǒ jìdé wǒ néng tiàowǔ de shíhòu, wǒ xīwàng wǒ yǒu shíjiān tiàowǔ.

Trong thời gian rảnh của tôi, tôi thích khiêu vũ. Khi tôi còn là một cô bé tôi khiêu vĩ mọi lúc tôi có thể. Khi tôi bắt đầu lên 3 tuổi, Mẹ tôi đưa tôi vào trường múa. Chiếc váy khiêu vũ đầu tiên của tôi có màu hồng nhạt cá hồi giống như một chiếc váy của những nghệ sĩ ba – lê. Buổi diễn đầu tiên của nhóm chúng tôi là khi chúng tôi mới có năm tuổi. Trong buổi diễn đó chúng tôi như những chú chim cánh cụt. Trong chín năm qua chúng tôi đã có rất nhiều buổi khiêu vũ. Tôi đã nhảy múa trong chín năm cho một công ty về khiêu vũ. Nhưng bây giờ tất cả mọi người đã tham gia nhóm nhảy khác.

Khi tôi nhảy, tôi quên tất cả mọi thứ khác và tôi chỉ tập trung vào vũ đạo. Đó là thư giãn và nó làm cho tôi hạnh phúc. Tôi muốn chăm sóc cơ thể của tôi và nhảy múa làm tăng tình trạng của bạn.

Nhưng bây giờ khi tôi đang ở trường trung học và tôi không có thời gian để nhảy múa. Việc này thực sự rất buồn. Tôi nhớ khoảng thời gian tôi có thể nhảy múa. Tôi luôm hy vọng rằng tôi có thời gian để nhảy múa lại.hích cầu lông.

Viết về môn the thao yêu thích bằng tiếng Trung

我最喜欢的运动是羽毛球。我喜欢玩它,因为我认为这是一项很好的运动。每一项运动都会让人感到热和不舒服,但是当你打羽毛球时,你会感到舒适,因为在羽毛球场上有很多空调。

我通常在星期天打羽毛球。我总是和我的朋友林一起玩。她擅长羽毛球。但我对这项运动不太在行,所以当我们打羽毛球时,她会在我两侧击球。她让我跑来跑去,我觉得很累。有时我必须跳高才能把球打到另一边。

虽然这让我很累,但我仍然坚持练习,因为我会比以前更健康、更健康。不管怎样,我认为羽毛球是最好的运动。

Wǒ zuì xǐhuān de yùndòng shì yǔmáoqiú. Wǒ xǐhuān wán tā, yīnwèi wǒ rènwéi zhè shì yī xiàng hěn hǎo de yùndòng. Měi yī xiàng yùndòng dūhuì ràng rén gǎndào rè huo bú shūfú, dànshì dāng nǐ dǎ yǔmáoqiú shí, nǐ huì gǎndào shūshì, yīnwèi zài yǔmáoqiú chǎng shàng yǒu hěnduō kòngtiáo.

Wǒ tōngcháng zài xīngqítiān dǎ yǔmáoqiú. Wǒ zǒng shì hé wǒ de péngyǒu lín yīqǐ wán. Tā shàncháng yǔmáoqiú. Dàn wǒ duì zhè xiàng yùndòng bù tài zài háng, suǒyǐ dāng wǒmen dǎ yǔmáoqiú shí, tā huì zài wǒ liǎng cè jí qiú. Tā ràng wǒ pǎo lái pǎo qù, wǒ juédé hěn lèi. Yǒushí wǒ bìxū tiàogāo cáinéng bǎ qiú dǎ dào lìng yībiān.

Suīrán zhè ràng wǒ hěn lèi, dàn wǒ réngrán jiānchí liànxí, yīnwèi wǒ huì bǐ yǐqián gèng jiànkāng, gèng jiànkāng. Bùguǎn zěnyàng, wǒ rènwéi yǔmáoqiú shì zuì hǎo de yùndòng.

Môn thể thao yêu thích của tôi là cầu lông. Tôi thích chơi cầu lông bởi vì tôi nghĩ rằng đó là một môn thể thao tốt cho sức khỏe. Mỗi môn thể thao đều làm cho mọi người cảm thấy nóng và khó chịu nhưng với bộ môn cầu lông thì bạn sẽ thấy thoải mái vì trong sân cầu lông thường có điều hòa nhiệt độ.

Tôi thường chơi cầu lông vào những ngày chủ nhật. Tôi thường chơi với một người bạn của tôi là Linh. Cô ấy rất giỏi cầu lông. Nhưng tôi không giỏi môn thể thao này nên khi chúng tôi chơi cầu lông, cô ấy đánh cầu qua cả hai bên c tôi. Cô làm cho tôi chạy đi chạy lại và cảm thấy rất mệt. Đôi khi tôi phải nhảy cao để đánh đánh quả cầu về phái đối diện. Mặc dù điều này làm cho tôi mệt nhưng tôi vẫn luôn muốn chơi môn đó vì sau mỗi lần chơi, tôi cảm thấy mình khỏe mạnh hơn nhiều. Với tôi, tôi nghĩ cầu lông là môn thể thao tốt nhất.

Viết về môn the thao yêu thích bằng tiếng Trung

在我最喜欢的运动和爱好中,我最喜欢游泳有几个原因。首先,我认为在水里玩会带来很大的快乐。它也有助于减轻压力,游泳半小时后我总是感到精神振奋和放松。其次,游泳是保持身体健康的好方法。它有助于增强我的肌肉力量,预防许多心肺疾病。最后,游泳不仅是一项伟大的运动,也是一项重要的生存技能,因为在不知道如何游泳的情况下,如果发生洪水,它可能是危险的,如果我们想在水体附近玩耍。最近许多这样的事故发生在青少年身上。总之,游泳一直是我的首选爱好,因为它不仅健康有趣,而且是一项救命的技能。

Zài wǒ zuì xǐhuān de yùndòng hé àihào zhōng, wǒ zuì xǐhuān yóuyǒng yǒu jǐ gè yuányīn. Shǒuxiān, wǒ rènwéi zài shuǐ lǐ wán huì dài lái hěn dà de kuàilè. Tā yěyǒu zhù yú jiǎnqīng yālì, yóuyǒng bàn xiǎoshí hòu wǒ zǒng shì gǎndào jīngshén zhènfèn hé fàngsōng. Qícì, yóuyǒng shì bǎochí shēntǐ jiànkāng de hǎo fāngfǎ. Tā yǒu zhù yú zēngqiáng wǒ de jīròu lìliàng, yùfáng xǔduō xīnfèi jíbìng. Zuìhòu, yóuyǒng bùjǐn shì yī xiàng wěidà de yùndòng, yěshì yī xiàng zhòngyào de shēngcún jìnéng, yīnwèi zài bù zhīdào rúhé yóuyǒng de qíngkuàng xià, rúguǒ fāshēng hóngshuǐ, tā kěnéng shì wéixiǎn de, rúguǒ wǒmen xiǎng zài shuǐtǐ fùjìn wánshuǎ. Zuìjìn xǔduō zhèyàng de shìgù fāshēng zài qīngshàonián shēnshang. Zǒngzhī, yóuyǒng yīzhí shì wǒ de shǒuxuǎn àihào, yīnwèi tā bùjǐn jiànkāng yǒuqù, érqiě shì yī xiàng jiùmìng de jìnéng.

Trong rất nhiều môn thể thao và sở thích của tôi thì tôi thích nhất là môn bơi bởi vài lý do sau. Thứ nhất, tôi nghĩ vui chơi dưới nước sẽ mang lại cho mình cảm giác thoải mái nhất. Bơi giúp tôi giải tỏa căng thẳng và cảm thấy thư giãn, thoải mái hơn sau khi bơi khoảng nửa giờ hoặc một giờ. Lý do thứ hai đó là bơi là cách tuyệt vời giúp tôi giữ gìn sức khỏe và cân nặng. Bơi giúp cơ bắp của tôi khỏe hơn và phòng tránh các bệnh về tim, phổi. Cuối cùng, bơi ngoài là môn thể thao phổ biến thì còn là kỹ năng sống sót quan trọng bởi vì nếu bạn không biết bơi sẽ rất nguy hiểm khi lũ về hoặc đơn giản là nếu bạn muốn chơi ở những vùng ao hồ hoặc sát biển. Rất nhiều tai nạn liên quan đến việc không biết bơi đã xảy ra gần đây với độ tuổi vị thành niên. Tóm lại, bơi vẫn luôn là sở thích của tôi bởi vì nó không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn là kỹ năng sống sót cần thiết trong cuộc sống.

Sở thích của bạn là gì, bạn thích môn thể thao nào. Bạn có thể tham khảo cấu trúc và bài viết bạn thích môn thể thao nào bằng tiếng Trung để giới thiệu với bạn bè của mình nhé để tự học tiếng Trung tốt hơn nhé!!