Bất kì phụ huynh nào cũng vậy, khi con vừa đủ tuổi đi học họ đều mong muốn tìm được cho con một ngôi trường với chất lượng đào tạo hàng đầu. Và một trong những ngôi trường được nhiều phụ huynh chọn mặt gửi vàng hiện nay tại miền Nam phải kể đến là trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến. Vậy tại sao ngôi trường này được nhiều người lựa chọn đến vậy? Và tiêu chuẩn vào trường Nguyễn Khuyến là gì? Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Tại sao trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến trở thành ngôi trường được nhiều phụ huynh, học sinh lựa chọn?
Trong năm học 2007 – 2008, trường Nguyễn Khuyến tạo nên một “địa chấn” khi hàng loạt học sinh đăng ký vào trường theo học, trong đó có cả những học sinh đã đậu vào những trường công lập nổi tiếng khác. Và cho đến thời điểm hiện tại, sức hút của trường vẫn không có dấu hiệu thuyên giảm. Mỗi mùa tuyển sinh, nhà trường lại nhận được hàng ngàn hồ sơ dự tuyển, điều này cho thấy sự cạnh tranh để vào trường là rất lớn. Vậy tại sao phụ huynh, học sinh vẫn muốn lựa chọn ngôi trường này?
Điều đầu tiên và quan trọng nhất để giải thích cho việc này chính là sự đảm bảo cho việc đậu đại học của học sinh sau này. Một con số đáng ngưỡng mộ mà trường tạo dựng được chính là có đến 70% học sinh đậu các trường cao đẳng, đại học trên toàn quốc. Và trường cũng là 1 trong 10 trường có điểm thi đại học cao nhất cả nước.
Tiếp theo, trường dạy theo hình thức nội trú là chủ yếu, tức học sinh sẽ sinh hoạt, học tập tại trường theo khung giờ quy định. Điều này giúp các bạn làm quen với lối sinh hoạt tập thể, tuân thủ giờ giấc nghỉ ngơi, học tập một cách khoa học cũng như rèn luyện được tính tự chủ, độc lập cho bản thân mình. Đây là điều mà rất ít phụ huynh có thể làm được, khi họ còn có quá nhiều công việc riêng của mình.
Chính những nguyên nhân trên khiến trường Nguyễn Khuyến trở thành một trong những trường có số lượng học sinh đăng ký theo học lớn nhất hiện nay.
Những tiêu chuẩn dành cho học sinh khi muốn vào trường Nguyễn Khuyến
Chắc chắn để có được thành tích đáng nể như trên, ngoài công tác giảng dạy, học tập được chú trọng, thì chính chất lượng đầu vào là điều giúp nhà trường đạt được điều đó. Nhà trường có những tiêu chuẩn tương đối khắc khe dành cho học sinh của mình. Dưới đây chính là tiêu chuẩn vào trường Nguyễn Khuyến mà các phụ huynh, học sinh có thể tham khảo.
Đầu tiên, để trở thành học sinh chính thức, học sinh cần trải qua khóa học hè tại trường. Đây là khóa học giúp học sinh làm quen với nếp sống, cách sinh hoạt, học tập. Đồng thời cũng là cách giúp nhà trường tuyển chọn được những học sinh đáp ứng yêu cầu của mình. Theo đó, với những học sinh có tiến bộ, thích nghi được lối sinh hoạt mà nhà trường đưa ra mới trở thành học sinh chính thức cho năm học mới.
Trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến sẽ không tổ chức thi tuyển mà tuyển chọn học sinh bằng hình thức xét tuyển. Học sinh sẽ tự chuẩn bị hồ sơ theo thông báo của Nhà trường và đến nộp tại các cơ sở theo quy định. Tuy nhiên, để vào được trường, học sinh cần đáp ứng được những tiêu chuẩn sau:
Nhà trường sẽ xét tuyển dựa vào học bạ tiểu học của học sinh đó. Trong đó, học sinh phải có học lực khá hoặc giỏi, đồng thời 2 môn Toán, Tiếng Việt sẽ là 2 môn xét tuyển chính. Và Nhà trường dựa theo số điểm 2 môn đó để tuyển theo thứ tự từ trên xuống dưới cho đến khi đủ chỉ tiêu. Bên cạnh đó, một tiêu chí bắt buộc phải có đối với học sinh chính là hạnh kiểm phải đạt loại tốt mới đủ yêu cầu xét tuyển.
Riêng với học sinh muốn xét tuyển vào học cấp 3 tại trường sẽ có những yêu cầu nghiêm khắc hơn ngoài học lực, hạnh kiểm còn cần phải có tính tự lập, khả năng thích nghi với nề nếp sinh hoạt, học tập mà trường đề ra, nhằm đạt được kết quả cao nhất trong kỳ thi Đại học. Theo đó, học sinh phải có hạnh kiểm tốt, học lực khá trở lên trong những năm học THCS. Nhà trường cũng dựa vào điểm thi vào lớp 10 các trường Công lập cùng điểm trung bình các môn Toán, Văn, Anh văn, Lý, Hóa, Sinh trong học bạ để xét tuyển theo thứ tự từ trên xuống dưới cho đến khi đủ chỉ tiêu mà trường đề ra.
Chú ý dành cho phụ huynh và học sinh khi lựa chọn vào trường
Không phải tự nhiên mà trường đạt được những thành tích đáng kinh ngạc như vậy. Ngoài lý do chất lượng đầu vào cao thì một phần chính là những nề nếp trong sinh hoạt và học tập mà nhà trường đề ra cho học sinh.
Tuy nhiên, chính vì những nề nếp mà nhà trường đưa ra có phần khắc khe mà nếu phụ huynh, học sinh không chuẩn bị trước tâm lý có thể xảy ra những áp lực vô hình cho các bạn. Cho nên, khi lựa chọn vào học tại trường Nguyễn Khuyến, phụ huynh hãy chuẩn bị sẵn tâm lý cho các bạn học sinh rằng sẽ rất áp lực khi theo đuổi việc học tại đây. Đồng thời thường xuyên trao đổi, trò chuyện để giúp các bạn giải tỏa áp lực chuyện học hành cũng như nỗi nhớ nhà vì không được về nhà thường xuyên.
Như vậy, bài viết đã giúp bạn biết được tiêu chuẩn vào trường Nguyễn Khuyến bao gồm những gì cũng như tại sao trường lại được các bạn học sinh cũng như phụ huynh tin tưởng đến vậy. Thế nhưng, mặc dù việc học là quan trọng nhưng bạn vẫn nên tạo điều kiện tốt nhất cho các bạn trẻ được thoải mái theo lựa chọn của mình mà không nên áp đặt quá mức.
Điểm chuẩn lớp 10 TPHCM năm học 2022- 2023 cũng như điểm chuẩn vào 10 các năm trước của các trường THPT trên địa bàn TP Hồ Chí Minh được Đọc tài liệu tổng hợp. Với mong muốn giúp các em và quý vị phụ huynh có thể tham khảo các nguyện vọng tuyển sinh để đưa ra lựa chọn tốt nhất.
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2022 TPHCM
New: Điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 tại TP Hồ Chí Minh năm 2022 được chúng tôi cập nhật ngay khi Sở GD-ĐT TP Hồ Chí Minh công bố chính thức.
Điểm chuẩn vào lớp 10 Chuyên, Tích hợp 2022
THPT Bùi Thị Xuân | Tích hợp | 32 | 32,25 |
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa | Anh | 36,25 | 37,25 |
Lý | 29,5 | 29,75 | |
Sinh | 35,5 | 35,75 | |
Tin | 32 | 32,25 | |
Toán | 34,25 | 34,5 | |
Văn | 37,75 | 38 | |
Hoá | 36 | 36,75 | |
Tích hợp | 34,25 | 34,5 | |
THPT Lương Thế Vinh | Tích hợp | 29,5 | 29,75 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai | Tích hợp | 32,25 | 33,25 |
THPT chuyên Lê Hồng Phong | Anh | 37,25 | 38 |
Địa | 33,75 | 34 | |
Lý | 31,75 | 32,5 | |
Nhật | 33,75 | 34,5 | |
Pháp | 24,25 | 24,75 | |
Sinh | 38 | 38,5 | |
Sử | 30,5 | 31 | |
Tin | 37 | 37,5 | |
Toán | 36 | 36,5 | |
Trung | 27,5 | 28 | |
Văn | 38,25 | 39 | |
Hoá | 38,5 | 39 | |
Tích hợp | 34,5 | 35 | |
THPT Mạc Đĩnh Chi | Anh | 33,75 | 34,25 |
Lý | 24 | 24,5 | |
Sinh | 28 | 28,25 | |
Toán | 27 | 27,5 | |
Văn | 34 | 34,5 | |
Hoá | 31,75 | 3225 | |
THPT Gia Định | Anh | 35,25 | 35,75 |
Lý | 28,25 | 28,75 | |
Tin | 24,5 | 25 | |
Toán | 30,75 | 31 | |
Văn | 35,5 | 35,5 | |
Hoá | 32,5 | 32,75 | |
Tích hợp | 31,25 | 31,5 | |
THPT Phú Nhuận | Tích hợp | 29,5 | 30 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền | Anh | 35 | 35,5 |
Lý | 25,5 | 25,5 | |
Toán | 33 | 33,25 | |
Văn | 36,25 | 37,25 | |
Hoá | 34,75 | 35 | |
Tích hợp | 31 | 31 | |
THPT Nguyễn Hữu Huân | Anh | 33 | 34 |
Lý | 24 | 24,5 | |
Toán | 27,5 | 28 | |
Văn | 33,25 | 34,25 | |
Hoá | 25 | 25,25 | |
Tích hợp | 26,5 | 26,75 | |
KHÔNG CHUYÊN | Điểm chuẩn NV3 | Điểm chuẩn NV4 | |
THPT chuyên Lê Hồng Phong | 26,5 | 27 | |
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa | 26 | 26,5 |
➜ Tra cứu điểm thi vào lớp 10 tại TP Hồ Chí Minh
➜ Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 TP Hồ Chí Minh
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2021 TP HCM
Điểm chuẩn vào 10 HCM THPT Công lập 2021
Điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 chuyên HCM năm 2021
Cơ sở 1
Toán | 30.80 |
Tin [thi Tin] | 27.10 |
Tin [thi Toán] | 30.05 |
Vật lý [thi Lý] | 31.85 |
Vật lý [thi Toán] | 28.85 |
Hóa học | 35.35 |
Sinh học [thi Sinh] | 28.61 |
Sinh học [thi Toán] | 28.10 |
Tiếng anh | 35.30 |
Ngữ văn | 30.50 |
Không chuyên | 20.00 |
Cơ sở 2
Toán | 23.35 |
Vật lý [thi Lý] | 26.35 |
Vật lý [thi Toán] | 21.05 |
Hóa | 29.25 |
Sinh học [thi Sinh] | 22.80 |
Sinh học [thi Toán] | 21,70 |
Tiếng Anh | 29.60 |
Ngữ văn | 26,15 |
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2020 TP Hồ Chí Minh
Điểm chuẩn vào 10 HCM THPT Công lập 2020
Chi tiết điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2020/2021 của 108 trường THPT Công lập của TP Hồ Chí Minh
1 | THPT Trưng Vương | 35 | 35.25 | 35.25 |
2 | THPT Bùi Thị Xuân | 37 | 38 | 39 |
3 | THPT Ten Lơ Man | 29 | 29.25 | 30.25 |
4 | THPT Năng khiếu TDTT | 22 | 22.25 | 23.25 |
5 | THPT Lương Thế Vinh | 35.25 | 36,25 | 37.25 |
6 | THPT Giồng Ông Tố | 29.25 | 30 | 30.25 |
7 | THPT Thủ Thiêm | 23.25 | 23.5 | 23.75 |
8 | THPT Lê Quý Đôn | 37 | 38 | 39 |
9 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 38.25 | 39 | 39.5 |
10 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | 23.25 | 23.5 | 24 |
11 | THPT Marie Curie | 31.25 | 32.25 | 32.75 |
12 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 24.75 | 25.25 | 26 |
13 | THPT Nguyễn Trãi | 21.75 | 22.5 | 23 |
14 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 25.75 | 26 | 26 |
15 | Trung học thực hành Sài Gòn | 36.25 | 36.75 | 36.75 |
16 | THPT Hùng Vương | 30.75 | 30.75 | 31.25 |
17 | Trung học Thực hành - ĐHSP | 39 | 39.5 | 39,5 |
18 | THPT Trần Khai Nguyên | 33.5 | 33.75 | 34.25 |
19 | THPT Trần Hữu Trang | 23.25 | 23.5 | 24.5 |
20 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 37.25 | 38.25 | 39.25 |
21 | THPT Bình Phú | 31.75 | 32.25 | 32.25 |
22 | THPT Nguyễn Tất Thành | 27 | 27,25 | 27.25 |
23 | THPT Phạm Phú Thứ | 24.5 | 25.5 | 26.5 |
24 | THPT Lê Thánh Tôn | 27.25 | 27.75 | 28.75 |
25 | THPT Tân Phong | 21 | 21.25 | 21.75 |
26 | THPT Ngô Quyền | 32.5 | 32.5 | 32.5 |
27 | THPT Nam Sài Gòn | 27,75 | 28 | 29 |
28 | THPT Lương Văn Can | 21.75 | 22,25 | 23 |
29 | THPT Ngô Gia Tự | 21.75 | 22.25 | 23 |
30 | THPT Tạ Quang Bửu | 24.25 | 25.25 | 26.25 |
31 | THPT Nguyễn Văn Linh | 19.25 | 20 | 20.75 |
32 | THPT Võ Văn Kiệt | 26.25 | 27 | 27.5 |
33 | THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 22,5 | 22.5 | 22.5 |
34 | THPT Nguyễn Huệ | 24.75 | 25.75 | 26 |
35 | THPT Phước Long | 26,5 | 27.25 | 28.25 |
36 | THPT Long Thu | 19 | 19,75 | 20,5 |
37 | THPT Nguyễn Văn Tăng | 18.75 | 19.5 | 20 |
38 | THPT Dương Văn Thì | 22,25 | 22.75 | 23.5 |
39 | THPT Nguyễn Khuyến | 27.5 | 28 | 29 |
40 | THPT Nguyễn Du | 34 | 34.5 | 34.75 |
41 | THPT Nguyễn An Ninh | 24 | 24.25 | 24.5 |
42 | THCS và THPT Diên Hồng | 23.75 | 24.75 | 25.5 |
43 | THCS và THPT Sương Nguyệt Anh | 23.75 | 24 | 24 |
44 | THPT Nguyễn Hiền | 30.25 | 30.25 | 30.5 |
45 | THPT Trần Quang Khải | 26.75 | 27.25 | 27.25 |
46 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 25.15 | 25.75 | 26.25 |
47 | THPT Võ Trường Toản | 33.5 | 34.25 | 35.25 |
48 | THPT Trường Chinh | 29 | 30 | 30.75 |
49 | THPT Thạnh Lộc | 25.25 | 26 | 26.75 |
50 | THPT Thanh Đa | 14.25 | 25 | 25.25 |
51 | THPT Võ Thị Sáu | 32.5 | 32.75 | 33 |
52 | THPT Gia Định | 39 | 39.75 | 40 |
53 | THPT Phan Đăng Lưu | 25.15 | 25.75 | 26.5 |
54 | THPT Trần Văn Giàu | 14 | 24.5 | 25.25 |
55 | THPT Hoàng Hoa Thám | 29.75 | 30.75 | 30.75 |
56 | THPT Gò Vấp | 27.75 | 28 | 28,75 |
57 | THPT Nguyễn Công Trứ | 31.5 | 31.5 | 32.25 |
58 | THPT Trần Hưng Đạo | 32.5 | 33 | 34 |
59 | THPT Nguyễn Trung Trực | 27 | 27.5 | 27.75 |
60 | THPT Phú Nhuận | 37.5 | 37.5 | 38 |
61 | THPT Hàn Thuyên | 25.25 | 25.75 | 26.5 |
62 | THPT Tân Bình | 33 | 33.27 | 34 |
63 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 33.5 | 34,5 | 35.25 |
64 | THPT Trần Phú | 38.25 | 38.75 | 39 |
65 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 41 | 41.5 | 42 |
66 | THPT Nguyễn Thái Bình | 29.5 | 29.75 | 30 |
67 | THPT Nguyễn Hữu Huân | 36.75 | 36.75 | 37.75 |
68 | THPT Thủ Đức | 33,75 | 34,75 | 35.75 |
69 | THPT Tam Phú | 29 | 29.25 | 30.25 |
70 | THPT Hiệp Bình | 22.25 | 23 | 23.5 |
71 | THPT Đào Sơn Tây | 20.75 | 21.25 | 22 |
72 | THPT Linh Trung | 25.25 | 25.75 | 26.75 |
73 | THPT Bình Chiểu | 20.5 | 20.75 | 21,5 |
74 | THPT Bình Chánh | 21 | 21 | 21.25 |
75 | THPT Tân Túc | 21,25 | 21.75 | 22.25 |
76 | THPT Vĩnh Lộc B | 22.75 | 23 | 73 |
77 | THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh | 20.5 | 20.5 | |
78 | THPT Phong Phú | 20 | 20.25 | 20.25 |
79 | THPT Lê Minh Xuân | 23 | 24 | 24 |
80 | THPT Đa Phước | 18.25 | 19.25 | 19.5 |
81 | THCS và THPT Thạnh An | 16 | 16 | 16 |
82 | THPT Bình Khánh | 16 | 16 | 16 |
83 | THPT Cần Thạnh | 16 | 16 | 16 |
84 | THPT An Nghĩa | 16 | 16 | 16 |
85 | THPT Củ Chi | 22.5 | 23.5 | 24.5 |
86 | THPT Quang Trung | 19.75 | 20 | 20 |
87 | THPT An Nhơn Tây | 16.75 | 17.75 | 18.25 |
88 | THPT Trung Phú | 22.75 | 23 | 23.25 |
89 | THPT Trung Lập | 18.5 | 18.75 | 19 |
90 | THPT Phú Hòa | 19.5 | 20.5 | 20.5 |
91 | THPT Tân Thông Hội | 21.25 | 21.5 | 22.25 |
92 | THPT Nguyễn Hữu Cầu | 36.75 | 37.75 | 38.75 |
93 | THPT Lý Thường Kiệt | 31.5 | 32.5 | 33 |
94 | THPT Bà Điểm | 29.25 | 30.25 | 31.25 |
95 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 23.5 | 23.5 | 24,25 |
96 | THPT Nguyễn Hữu Tiến | 28.25 | 29 | 29.5 |
97 | THPT Phạm Văn Sáng | 25 | 25.5 | 25.5 |
98 | THPT Hồ Thị Bị | 24.25 | 25.25 | 26 |
99 | THPT Long Thới | 18.15 | 19 | 19.5 |
100 | THPT Phước Kiển | 19.5 | 19.5 | 19.75 |
101 | THPT Dương Văn Dương | 20 | 20.5 | 21 |
102 | THPT Tây Thạnh | 33.75 | 34,75 | 35 |
103 | THPT Lê Trọng Tấn | 31 | 31,5 | 31,75 |
104 | THPT Vĩnh Lộc | 26 | 26.75 | 27.75 |
105 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh | 28.75 | 29.25 | 30 |
106 | THPT Bình Hưng Hòa | 28.75 | 19 | 29 |
107 | THPT Bình Tân | 25 | 25.25 | 25.25 |
108 | THPT An Lạc | 25 | 25.75 | 25.75 |
Điểm chuẩn lớp 10 Chuyên HCM 2020
1 | THPT BÙI THỊ XUÂN | Tích hợp | 31 | 31,25 |
2 | THPT CHUYÊN TRẦN ĐẠI NGHĨA | Tiếng Anh | 37 | 37,5 |
Hoá học | 36 | 36.25 | ||
Vật lí | 27.5 | 28 | ||
Sinh học | 33 | 33,75 | ||
Toán | 34,75 | 35 | ||
Ngữ văn | 36,25 | 36,5 | ||
Tích hợp | 40,5 | 40,75 | ||
3 | THPT LƯƠNG THẾ VINH | Tích hợp | 26 | 26,5 |
4 | THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI | Tích hợp | 33,5 | 33,75 |
5 | THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG | Tiếng Anh | 37,75 | 38 |
Địa lý | 34,75 | 35,75 | ||
Hoá học | 38,5 | 39,25 | ||
Vật lí | 30,75 | 31 | ||
Tiếng Nhật | 34 | 34,75 | ||
Tiếng Pháp | 28,5 | 29 | ||
Sinh học | 36,75 | 37,25 | ||
Lịch Sử | 31 | 31,5 | ||
Tin học | 35,75 | 36 | ||
Toán | 37 | 37,5 | ||
Tiếng Trung | 34,25 | 35,25 | ||
Ngữ văn | 37 | 37,5 | ||
Tích hợp | 41,25 | 42,25 | ||
6 | THPT MẠC ĐĨNH CHI | Tiếng Anh | 32,75 | 33,25 |
Hoá học | 26 | 26,5 | ||
Vật lí | 27 | 27,5 | ||
Sinh học | 24 | 24,25 | ||
Toán | 26,75 | 27 | ||
Ngữ văn | 31,75 | 32,5 | ||
7 | THPT VÕ THỊ SÁU | Tích hợp | 24 | 25 |
8 | THPT GIA ĐỊNH | Tiếng Anh | 35,5 | 36 |
Hoá học | 30,5 | 30,75 | ||
Vật lí | 27,5 | 28 | ||
Tin học | 24,5 | 25 | ||
Toán | 31,75 | 32 | ||
Ngữ văn | 33,25 | 33,75 | ||
Tích hợp | 35 | 35,5 | ||
9 | THPT TRẦN HƯNG ĐẠO | Tích hợp | 30 | 30 |
10 | THPT PHÚ NHUẬN | Tích hợp | 22 | 23 |
11 | THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | Tiếng Anh | 35,75 | 36 |
Hoá học | 32,75 | 33,5 | ||
Vật lí | 28 | 28,25 | ||
Toán | 33,5 | 34 | ||
Ngữ văn | 35 | 35,5 | ||
Tích hợp | 28 | 29 | ||
12 | THPT NGUYỄN HỮU HUÂN | Tiếng Anh | 32,75 | 33 |
Hoá học | 25,25 | 25,5 | ||
Vật lí | 27 | 27,5 | ||
Toán | 22 | 23 | ||
Ngữ văn | 30 | 31,25 | ||
Tích hợp | 24 | 25 | ||
13 | THPT NGUYỄN HỮU CẦU | Tích hợp | 28,25 | 29,25 |
LỚP KHÔNG CHUYÊN | Nguyện vọng 3 | Nguyện vọng 4 | ||
1 | THPT chuyên Lê Hồng Phong | 26.25 | 26.75 | |
2 | THPT chuyên Trần Đại Nghĩa | 25.5 | 26.5 |
Điểm chuẩn lớp 10 PTNK 2020
Cơ sở 1
Toán | 33.00 |
Tin [thi Tin] | 26.95 |
Tin [thi Toán] | 30.65 |
Vật lý [thi Lý] | 24.45 |
Vật lý [thi Toán] | 29.40 |
Hóa học | 30.05 |
Sinh học [thi Sinh] | 30.41 |
Sinh học [thi Toán] | 28.10 |
Tiếng anh | 35.50 |
Ngữ văn | 30.00 |
Không chuyên | 19.20 |
Cơ sở 2
Toán | 24,40 |
Vật lý [thi Lý] | 20,60 |
Vật lý [thi Toán] | 22,65 |
Hóa | 25,10 |
Sinh học [thi Sinh] | 24,01 |
Sinh học [thi Toán] | 21,20 |
Tiếng Anh | 30 |
Ngữ văn | 26,10 |
Điểm chuẩn vào 10 TP Hồ Chí Minh năm 2019
Sau đây là thông báo chính thức của Sở GD&ĐT TP.HCM sáng 3/7/2019 về điểm chuẩn tuyển sinh vào 10 THPT năm 2019 trên địa bàn thành phố:
Điểm chuẩn vào 10 HCM THPT Công lập 2019
Tuy nhiên, theo thông báo tiếp theo của Sở thì bảng điểm trên sẽ có sự điều chỉnh lại do có sự nhầm lẫn trong khâu đánh máy. Cụ thể, điểm chuẩn của trường THPT Nguyễn Hiền thuộc quận 11 ở bảng điểm trên đã bị nhầm lẫn, điểm đúng phải là: 27,75 [NV1]; 28,50 [NV2]; 28,50 [NV3].
Dưới đây là bảng điểm chính xác được cập nhật chính thức từ thông báo của Sở:
1 | THPT Trưng Vương | 32.00 | 32.75 | 33.75 |
2 | THPT Bùi Thị Xuân | 34.25 | 35.25 | 36.00 |
3 | THPT Ten Lơ Man | 27.75 | 28.25 | 29.25 |
4 | THPT Năng Khiếu TDTT | 20.00 | 20.75 | 21 |
5 | THPT Lương Thế Vinh | 32.25 | 33.25 | 33.75 |
6 | THPT Giồng Ông Tố | 26.50 | 27.00 | 27.50 |
7 | THPT Thủ Thiêm | 22.25 | 22.75 | 23.25 |
8 | THPT Lê Quý Đôn | 34.50 | 35.25 | 36.00 |
9 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 36.25 | 37.25 | 38.00 |
10 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | 22.25 | 22.75 | 23.25 |
11 | THPT Marie Curie | 29.25 | 30.25 | 31.25 |
12 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 24.75 | 24.75 | 25.00 |
13 | THPT Nguyễn Trãi | 22.50 | 23.50 | 23.50 |
14 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 25.25 | 25.75 | 26.75 |
15 | Trung học thực hành Sài Gòn | 33.00 | 33.75 | 34.00 |
16 | THPT Hùng Vương | 28.25 | 28.75 | 29.25 |
17 | Trung học Thực hành - ĐHSP | 36.75 | 37.25 | 38 |
18 | THPT Trần Khai Nguyên | 31.00 | 32.00 | 32.50 |
19 | THPT Trần Hữu Trang | 22.50 | 23.25 | 24.00 |
20 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 33.75 | 33.75 | 33.75 |
21 | THPT Bình Phú | 28.50 | 28.50 | 29.00 |
22 | THPT Nguyễn Tất Thành | 26.00 | 26.25 | 27.00 |
23 | THPT Phạm Phú Thứ | 23.25 | 23.50 | 24.50 |
24 | THPT Lê Thánh Tôn | 27.00 | 27.25 | 27.50 |
25 | THPT Tân Phong | 21.00 | 21.75 | 22.25 |
26 | THPT Ngô Quyền | 30.00 | 31.00 | 32.00 |
27 | THPT Nam Sài Gòn | 32.00 | 32.00 | 32.25 |
28 | THPT Lương Văn Can | 20.50 | 21.50 | 22.50 |
29 | THPT Ngô Gia Tự | 20.25 | 20.50 | 21.25 |
30 | THPT Tạ Quang Bửu | 23.00 | 24.00 | 24.00 |
31 | THPT Nguyễn Văn Linh | 19.75 | 20.25 | 21.25 |
32 | THPT Võ Văn Kiệt | 25.75 | 26.50 | 27.00 |
33 | THPT Chuyên Năng khiếu | 21.75 | 21.75 | 22.50 |
TDTT Nguyễn Thị Định | ||||
34 | THPT Nguyễn Huệ | 24.75 | 25.00 | 26.00 |
35 | THPT Phước Long | 25.75 | 25.75 | 26.50 |
36 | THPT Long Trường | 19.50 | 20.00 | 20.25 |
37 | THPT Nguyễn Văn Tăng | 16.75 | 17.00 | 18.00 |
38 | THPT Nguyễn Khuyến | 27.75 | 28.75 | 29.75 |
39 | THPT Nguyễn Du | 31.50 | 32.00 | 33.00 |
40 | THPT Nguyễn An Ninh | 24.25 | 24.75 | 25.50 |
41 | THCS-THPT Diên Hồng | 22.75 | 23.75 | 24.25 |
42 | THCS-THPT Sương Nguyệt Anh | 22.50 | 23.00 | 23.50 |
43 | THPT Nguyễn Hiền | 27.75 | 28.50 | 28.50 |
44 | THPT Trần Quang Khải | 25.00 | 25.25 | 26.25 |
45 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 24.25 | 25.00 | 26.00 |
46 | THPT Võ Trường Toản | 31.00 | 31.00 | 32.00 |
47 | THPT Trường Chinh | 27.50 | 28.00 | 28.50 |
48 | THPT Thạnh Lộc | 24.50 | 25.50 | 25.75 |
49 | THPT Thanh Đa | 23.50 | 24.25 | 24.50 |
50 | THPT Võ Thị Sáu | 29.75 | 30.75 | 31.00 |
51 | THPT Gia Định | 35.75 | 36.25 | 37.00 |
52 | THPT Phan Đăng Lưu | 24.50 | 25.50 | 26.00 |
53 | THPT Trần Văn Giàu | 24.00 | 24.25 | 24.50 |
54 | THPT Hoàng Hoa Thám | 28.25 | 28.50 | 29.00 |
55 | THPT Gò Vấp | 27.00 | 27.25 | 28.00 |
56 | THPT Nguyễn Công Trứ | 31.25 | 32.25 | 33.25 |
57 | THPT Trần Hưng Đạo | 30.50 | 31.50 | 32.50 |
58 | THPT Nguyễn Trung Trực | 25.75 | 26.75 | 27.25 |
59 | THPT Phú Nhuận | 34.25 | 34.50 | 35.00 |
60 | THPT Hàn Thuyên | 24.00 | 24.75 | 25.00 |
61 | THPT Tân Bình | 30.25 | 30.50 | 31.50 |
62 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 31.00 | 31.75 | 32.00 |
63 | THPT Trần Phú | 35.25 | 36.25 | 37.25 |
64 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 37.50 | 37.75 | 38.00 |
65 | THPT Nguyễn Thái Bình | 27.25 | 28.25 | 28.50 |
66 | THPT Nguyễn Hữu Huân | 34.00 | 34.50 | 35.00 |
67 | THPT Thủ Đức | 31.25 | 31.75 | 32.00 |
68 | THPT Tam Phú | 36.50 | 27.25 | 28.00 |
69 | THPT Hiệp Bình | 22.75 | 23.25 | 24.00 |
70 | THPT Đào Sơn Tây | 9.75 | 20.25 | 20.50 |
71 | THPT Linh Trung | 23.50 | 23.75 | 23.75 |
72 | THPT Bình Chánh | 19.00 | 19.50 | 20.25 |
73 | THPT Tân Túc | 19.75 | 20.25 | 21.00 |
74 | THPT Vĩnh Lộc B | 21.50 | 22.25 | 23.25 |
75 | THPT NK TDTT huyện Bình Chánh | 18.75 | 19.25 | 19.50 |
76 | THPT Lê Minh Xuân | 21.75 | 22.50 | 23.00 |
77 | THPT Đa Phước | 16.75 | 17.00 | 18.00 |
78 | THPT Bình Khánh | 15.75 | 16.75 | 17.75 |
79 | THPT Cần Thạnh | 15.50 | 16.25 | 17.00 |
80 | THPT An Nghĩa | 15.00 | 15.00 | 15.00 |
81 | THPT Củ Chi | 23.50 | 24.00 | 24.25 |
82 | THPT Quang Trung | 19.75 | 20.50 | 21.00 |
83 | THPT An Nhơn Tây | 18.75 | 19.25 | 19.75 |
84 | THPT Trung Phú | 23.25 | 24.25 | 24.50 |
85 | THPT Trung Lập | 18.00 | 18.75 | 19.25 |
86 | THPT Phú Hòa | 20.50 | 20.75 | 21.00 |
87 | THPT Tân Thông Hội | 21.75 | 22.25 | 22.25 |
88 | THPT Nguyễn Hữu Cầu | 34.00 | 34.25 | 35.25 |
89 | THPT Lý Thường Kiệt | 30.50 | 30.75 | 31.00 |
90 | THPT Bà Điểm | 29.00 | 30.00 | 31.00 |
91 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 23.75 | 24.75 | 25.50 |
92 | THPT Nguyễn Hữu Tiến | 27.50 | 27.75 | 28.50 |
93 | THPT Phạm Văn Sáng | 26.75 | 27.25 | 28.00 |
94 | THPT Long Thới | 19.75 | 20.00 | 20.25 |
95 | THPT Phước Kiển | 19.75 | 20.50 | 20.50 |
96 | THPT Dương Văn Dương | 23.25 | 23.50 | 24.00 |
97 | THPT Tây Thạnh | 31.00 | 31.00 | 31.00 |
98 | THPT Lê Trọng Tấn | 28.75 | 29.25 | 29.50 |
99 | THPT Vĩnh Lộc | 25.25 | 26.00 | 26.50 |
100 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh | 26.00 | 26.25 | 26.25 |
101 | THPT Bình Hưng Hòa | 26.50 | 27.50 | 28.25 |
102 | THPT Bình Tân | 23.00 | 23.50 | 24.50 |
103 | THPT An Lạc | 24.00 | 24.75 | 24.75 |
Điểm chuẩn vào 10 chuyên HCM 2019
Điểm chuẩn vào PTNK 2019
1 | Toán | 33,9 | 27,45 |
2 | Tin [thi Tin] | 28,55 | |
3 | Tin [thi Toán] | 32,7 | |
4 | Vật lý [thi Lý] | 32,75 | 27,25 |
5 | Vật lý [thi Toán] | 31,8 | 26,05 |
6 | Hóa học | 28,2 | 20,85 |
7 | Sinh học [thi Sinh] | 29,61 | 24,4 |
8 | Sinh học [thi Toán] | 30,9 | 25,4 |
9 | Tiếng Anh | 34,6 | 27,1 |
10 | Ngữ văn | 31,5 | 28.0 |
11 | Không chuyên | 21,7 |
Các trường THPT trên địa bàn HCM sẽ được cập nhật sớm nhất khi sở GD&ĐT công bố!
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2022 TPHCM sẽ được chúng tôi cập nhật nhanh và chính xác nhất từ thông báo chính thức của Sở GD-ĐT TP Hồ Chí Minh.