Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

20-06-2022 11 8335 0 0 Báo lỗi

Sân vận động không chỉ là nơi bùng nổ những trận đấu đỉnh cao và nó còn được coi là linh hồn bất diệt của những đội bóng. Không chỉ được xây dựng để phục vụ cho mục đích thi đấu thể thao, những sân vận động này còn góp phần thúc đẩy du lịch và là điểm đến được rất nhiều người yêu thích. Hôm nay hãy cùng toplist khám phá những sân vận động đẹp nhất thế giới, để chiêm ngưỡng sự hoành tráng của các “thánh địa” này nhé.

Trên đây là những sân vận động đẹp nhất thế giới mà khiến cả thế giới thán phục trước quy mô và sự cầu kỳ, tinh xảo của những sân vận động này. Những sân vận động này không chỉ là niềm tự hào của quốc gia mà còn là địa điểm thăm quan lí tưởng thu hút khách du lịch đến chiêm ngưỡng.


Các bình luận

Click the image to close

Môn thể thao vua tại nước ta ngày càng phát triển và đi kèm đó là nhiều sân vận động được xây dựng đầu tư phục vụ môn thể thao này. Tại Việt Nam hiện nay có rất nhiều sân vận động lớn được trang bị hiện đại để phục vụ tốt nhất cho những trận đấu. Có thể nhận định rằng sân vận động ở nước ta hiện nay đã có thể sáng ngang được với những nước ở trong khu vực Đông Nam Á. Cùng THANH THỊNH tìm hiểu một số sân vận động lớn nhất tại Việt Nam nhé.

1. Sân vận động Cần Thơ

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Sân vận động Cần Thơ là một sân vận động bóng đá tại Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. Đây là sân vận động có sức chứa lớn nhất ở Việt Nam (hơn cả sân Mỹ Đình) với 60.000 chỗ. Sân vận động không chỉ tổ chức bóng đá mà còn tổ chức giải đua xe môtô. Sân nằm ven bờ sông Hậu, cạnh bến phà Cần Thơ cũ, trên đường Lê Lợi, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Sân vận động vệ tinh là sân vận động Quân khu 9.

Sức chứa (ước tính):

  • Khán đài A: 20.000 chỗ (85 ghế VIP).
  • Khán đài B: 20.000 chỗ.
  • Khán đài C: 10.000 chỗ.
  • Khán đài D: 10.000 chỗ.
  • Các chỗ đứng bên trên khán đài B, C, D: 5.000 chỗ.
  • Tổng là: 60.000 chỗ ngồi, 5.000 chỗ đứng (trong trường hợp hết chỗ ngồi).

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Sân được xây dựng từ thời Pháp thuộc, sau khi sửa chữa, nâng cấp vào năm 1981 thì sân vận động Cần Thơ được cho là sân vận động có sức chứa lớn nhất Đông Nam Á khi đó. Gần đây sau khi sửa chữa phục vụ Hội Khỏe Phù Đổng toàn quốc 2012, sức chứa của sân giảm xuống 5.000 chỗ nhưng hiện tại vẫn là sân vận động có sức chứa lớn nhất Việt Nam hiện nay.

Sân được chia làm 4 khán đài với 4 màu khác nhau (lục, đỏ, vàng, lam). Khán đài A được xem là khán đài VIP mới được xây dựng khoảng 80 tỉ với mái che và toàn bộ khán đài được lắp ghế. Khán đài B, C, D nối tiếp nhau theo hình chữ C bằng bê tông sắp xếp tương tự như các bậc thang, năm 2019 ba khán đài B, C, D đã được lắp hết ghế nhựa ngồi màu xanh thay cho các bậc ngồi bằng bê tông. Điểm độc đáo của SVĐ Cần Thơ là các khán đài được xây theo kiểu đắp đất tạo thành lòng chảo khán đài. Ở trên chóp khán đài là có cung đường rộng tầm 6m để mọi người có thể đi lại dễ dàng. Do khán đài được đắp bằng đất nên người ta đã trồng luôn các hàng cây xanh ngay phía mặt ngoài để tạo thành bóng mát tự nhiên. Kích thước mặt sân theo tiêu chuẩn quốc tế 120m x 90m, mặt cỏ chất lượng, vẫn đảm bảo thi đấu tốt với điều kiện mưa to. Ngoài ra, sân còn có 2 phòng kĩ thuật cho các đài truyền hình, cơ quan báo chí tác nghiệp, 8 đường chạy, 4 đường đua xe môtô, bảng điểm điện tử hiện đại và 4 trụ đèn phục vụ các trận đấu cũng như các sự kiện vào buổi tối.

Địa chỉ: Cái Khế, Ninh Kiều, Cần Thơ

2. Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình- Hà Nội

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022
Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình (tiếng Anh: Mỹ Đình National Stadium) là sân vận động quốc gia ở Hà Nội, Việt Nam với sức chứa 40.192 chỗ, lớn thứ nhì Việt Nam (sau sân vận động Cần Thơ).

  • Nằm tại đường Lê Đức Thọ (phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm), cách trung tâm Hà Nội 10 km về phía tây nam, sân vận động Mỹ Đình là sân vận động có sức chứa lớn thứ nhì Việt Nam (sau sân vận động Cần Thơ, có thể chứa 60.000 người). Chi phí xây dựng sân vận động Mỹ Đình là 52.983 triệu đô la Mỹ với đơn vị trúng thầu là Tập đoàn HISG (Trung Quốc).
  • Với sức chứa theo thiết kế là 40.192 chỗ ngồi (450 ghế VIP, 160 ghế dành cho phóng viên báo chí), sân Mỹ Đình là trung tâm của Khu liên hợp thể thao quốc gia Việt Nam. Hạng mục chính là một sân thi đấu bóng đá có kích thước 105 mét x 68 mét. Kết hợp với nó là hạng mục thi đấu điền kinh với 8 đường chạy vòng 400 mét và 10 đường chạy thẳng 110 m; 2 hố nhảy cao; 2 hố ném tạ, ném lao, ném tạ xích; 2 khu nhảy sào kép, 2 khu nhảy xa kép. Tổng diện tích khu vực (1 sân chính, 2 sân tập): 17,5 ha.
  • Sân có 4 khán đài: khán đài phía Tây (khán đài A) và phía Đông (khán đài B) có 2 tầng, cao 25,8 mét; khán đài phía Bắc (khán đài C) và phía Nam (khán đài D) có 1 tầng, cao 8,4 mét. Xung quanh sân vận động có 419 phòng chức năng. Hệ thống chiếu sáng của sân gồm 355 bóng đèn được bố trí ở 4 cột, cao 54 mét. Mái sân vận động nặng 2.300 tấn, khẩu độ 156 mét, đường kính 1,1 mét.Đường Lê Đức Thọ, Phường Mỹ Đình 1,Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam

3. Sân vận động Lạch Tray- Hải Phòng

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Sân vận động Lạch Tray là một sân vận động nằm ở đường Lạch Tray, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Đây một trong những sân vận động lớn nhất Việt Nam với sức chứa khoảng 30.000 chỗ ngồi. Hiện nay, Lạch Tray là sân nhà của câu lạc bộ bóng đá Hải Phòng (trước là câu lạc bộ bóng đá Công an Hải Phòng), một trong những câu lạc bộ bóng đá giàu truyền thống nhất Việt Nam

Trong thời gian SEA Games 22 diễn ra vào năm 2003, sân vận động vinh dự được đăng cai môn bóng đá nữ. Ngoài bóng đá và điền kinh, nhiều giải thi đấu thể thao khác cũng như các sự kiện văn hóa lớn được tổ chức trên sân vận động này .

  • Khán đài A: là khán đài hiện đại nhất với sức chứa 15000 người gồm hai tầng có mái che được lắp mái che toàn bộ khán đài, theo hướng Đông- Bắc, đi vào hướng đường Lạch Tray.
  • Khán đài B: gốm hai tầng có mái che, quay theo hướng Tây-Nam theo hướng đường Chu Văn An lắp đặt ghế ngồi theo chữ Lạch Tray, sức chứa khoảng 10000 người, nơi tụ họp của các cổ động viên nhiệt tình nhất.
  • Khán đài C and D: khán đài xa cầu môn nhất, không có ghế ngồi, mái che, sức chứa 2500 ở mỗi khán đài.

Địa chỉ: 15 Lạch Tray, Lê Lợi, Ngô Quyền, Hải Phòng

4. Sân vận động Thống Nhất- Thành Phố Hồ Chí Minh

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Sân vận động Thống Nhất là một trong những sân đấu “bận rộn” nhất của làng bóng đá Việt Nam. Nơi đây thường xuyên được chọn là nơi diễn ra nhiều giải đấu lớn trong nước. Sân vận động thống nhất (thong nhat stadium) được xây dựng vào năm 1968 là một sân nổi tiếng của Việt Nam.

  • Được biết, trước ngày Sài Gòn giải phóng, nó có tên là Sân vận động Cộng Hoà. Công trình này là thiết kế của kỹ sư người Nhật Bản thiết kế nên. Đặc biệt, đây là SVĐ trung tâm để tổ chức các giải thi đấu thể thao của chính quyền Sài Gòn.
  • Sân vận động Thống Nhất (Thong Nhat stadium) này tọa lạc tại số 138 đường Đào Duy Từ, Q.10, TP Hồ Chí Minh. Sân bóng đá này đã tra qua hai lần nâng cấp sân. Nó đã được cải tạo mặt sân cỏ và cho cải tạo lại đường chạy phủ nhựa tổng hợp. Hơn nữa, sân còn có dàn đèn mới đúng tiêu chuẩn quốc tế phục vụ cho Sea Games 22. Nơi đây vẫn là địa điểm chính diễn ra nhiều sự kiện thể thao trong nước và quốc tế.
  • Sân vận động Thống Nhất (Thong Nhat stadium) có sức chứa khá lớn có thể lên đến 25.000 khán giả ( sau được nâng cấp lên 40.000). Được biết, tiền thân của sân vận động Thống Nhất là sân vận động Renault. Trước năm 2003, SVĐ Thống Nhất được xem là sân bóng lớn nhất và hiện đại nhất của Việt Nam. Nơi đây làng bóng đá chọn là Sân vận động Quốc gia. Vào năm 2005, sân Thống Nhất lại được để chuân bị cho Đại hội Thể thao toàn quốc V năm 2006. Tuy nhiên, trong lần sửa chữa này, chất lượng cải tạo sân lại bị xem là khá tệ hại. Thêm vào đó, thời gian thi công trong đợt này lại kéo dài quá lâu. Đến cuối tháng 6 năm 2007, sân vận động Thống Nhất đã được chi 14 tỷ đồng cho việc cải tạo lần hai.
  • Trong nhiều mùa giả bóng đá, SVĐ Thống Nhất luôn là chọn lựa sân nhà của từ 1 đến 2 đội bóng cho giải vô địch quốc gia. Riêng 3 mùa giải 2013, 2014, 2015, lại không có đội bóng đá quốc gia nào chọn Thống Nhất. Tuy nhiên, kỳ V-League 2016, đội bóng Sài Gòn FC đã chọn sân Thống Nhất làm sân nhà.

Sơ đồ sân vận động Thống Nhất

Từng là sân bóng đá lớn nhất và hiện đại nhất của bóng đá Việt Nam. Không những vậy, nơi đây còn được chọn làm Sân vận động Quốc gia. Có rất nhiều yếu tố để sân sân động Thống Nhất này làm nên “danh tiếng” một thời. Đặc biệt, không thể không kể đến lối thiết kế của nó góp phần vào độ nổi tiếng này. Tìm hiểu kĩ hơn về sơ đồ sân vận động Thống Nhất sẽ hiểu được mức độ nổi tiếng một thời của nó. Khán đài sân vận động có thế chứa được gần 19.450 chỗ ngồi, gồm:

  • Khán đài A1 – A2 – A3 : 2.250 ghế (có mái che). Trong đó, phần khán đài VVIP được bố trí 18 ghế, VIP 192 ghế.
  • Khán đài phần A4 đến A5 có 4.000 chỗ ngồi (2.000 cho mỗi khán đài).
  • Khán đài B có 5.000 chỗ ngồi.
  • Khán đài C và D có 8000 chổ ngồi ( 4.000 cho mỗi khán đài).
  • Năm 2018, nhân thời điểm nghỉ các mùa giải, sân vận động Thống Nhất đã tiến hành việc nâng cấp cơ sở vật chất nơi đây. Theo đó, sân vận động đã thay dàn đèn chiếu sáng và lắp ráp lại ghế ở các khán đài B và A4, A5.

Địa chỉ: số 138 đường Đào Duy Từ, Q.10, TP Hồ Chí Minh.

5. Sân vận động Đồng Nai

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Sân vận động Đồng Nai là sân vận động nằm ở Biên Hòa, Đồng Nai, thuộc quyền sở hữu của tỉnh Đồng Nai, Đồng Nai F.C. Sân vận động được thiết kế mặt sân cỏ tự nhiên để tổ chức các giải đá bóng.

  • Ngay trước mùa giải mới 2015, sân vận động Đồng Nai đã khoác diện mạo đẹp và tươi mới hơn, làm mới đường chạy sân điền kinh với 8 làn khởi động phủ nhựa tổng hợp mới đỏ au. Đồng thời, tráng bê tông và trồng cỏ ở trước khu vực trước khán đài A trong sân vận động, sơn mới các khán đài.
  • Hy vọng thời gian tới, khi khu vực khán đài A tiếp tục xây dựng lại, sân Đồng Nai có diện mạo mới và đạt tiêu chuẩn thi đấu của một đội bóng chuyên nghiệp hơn

Địa chỉ: Đường Đồng Khởi, phường Tân Hiệp, Biên Hòa, Đồng Nai

6. Sân vận động Tự Do

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Sân vận động Tự Do là một sân vận động nằm ở trung tâm thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam với sức chứa khoảng 25.000 chỗ ngồi. Sân Tự Do được người Pháp xây dựng khoảng những năm đầu thập niên 1930 và đặt tên là Stade Olympique de Hué. Sau đó, Triều đình Nhà Nguyễn đổi tên sân thành sân vận động Bảo Long (Bảo Long là hoàng thái tử của Vua Bảo Đại và Hoàng hậu Nam Phương) khi sân vận động này được khánh thành trùng với ngày sinh của hoàng thái tử cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Đây là sân nhà của câu lạc bộ bóng đá Huế (trước là câu lạc bộ bóng đá Thừa Thiên-Huế)Địa chỉ: Đường Nguyễn Công Trứ- Thành phố Huế, Việt Nam

7. Sân vận động Hàng Đẫy

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Sân vận động Hàng Đẫy là một sân vận động nằm ở đường Trịnh Hoài Đức, Hà Nội, Việt Nam với sức chứa khoảng 22.580 chỗ ngồi. Trước khi có Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hàng Đẫy là nơi tổ chức các trận thi đấu của Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam cũng như các đội tuyển nữ, Olympic. Đây cũng là nơi tổ chức nhiều sự kiện thể thao, văn hóa của Hà Nội và Việt Nam. Năm 1998, các trận khai mạc, bảng B và chung kết Cúp Tiger đã diễn ra tại đây. Trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến năm 2006, sân vận động Hàng Đẫy được đổi tên thành sân vận động Hà Nội. Sân vận động Hàng Đẫy hiện là sân nhà của Hà Nội, Viettel và Phù Đổng.

  • Trong suốt lịch sử dài đến 60 năm, sân Hàng Đẫy đã nhiều lần được sửa chữa, nâng cấp nhằm hoàn thiện theo tiêu chuẩn quốc tế. Đáng kể nhất là vào thập niên 90 nhằm phục vụ cho Tiger Cup 1998 với hệ thống chiếu sáng mới hiện đại; chỉnh sửa mặt sân, thay cỏ; lắp ghế ngồi, đồng hồ điện tử, bảng điện tử; mở rộng và nâng sức chứa lên hơn 3 vạn chỗ ngồi.
  • Năm 2017, công trình này cũng được nâng cấp lần nữa với số kinh phí hơn 10 tỷ đồng sau khi thành phố Hà Nội quyết định giao sân cho đội bóng Hà Nội T&T. Vào đầu những năm 2000, nhằm chuẩn bị cho SEA Games 22 năm 2003 tại Việt Nam, sân đấu này cùng không gian xung quanh được nâng cấp, quy hoạch lại. Tuy nhiên tới sau năm 2010 sân bắt đầu xuống cấp và đạt tới mức nghiêm trọng và nguy hiểm vào năm 2015. Năm 2017, công trình này cũng được nâng cấp lần nữa với số kinh phí hơn 10 tỷ đồng sau khi thành phố Hà Nội quyết định giao sân cho đội bóng Hà Nội T&T.
  • Tới đầu năm 2018, tập đoàn này công bố kế hoạch đập bỏ và xây mới lại toàn bộ sân Hàng Đẫy với kinh phí lên đến 250 triệu euro (khoảng hơn 7 ngàn tỷ đồng). Tập đoàn Bouygues (Pháp) đã nhận được nhận gói thầu này và bất đầu thi công từ Quý IV/2018. Theo thiết kế, sân Hàng Đẫy mới có 4 tầng hầm, 2 tầng nổi và khán đài tạo thành quần thể văn hoá thể thao và dịch vụ, thay vì chỉ phục vụ cho thể thao như hiện tại. Sân Hàng Đẫy mới dự kiến không còn đường piste, có sức chứa 2 vạn khán giả, có mái che theo tiêu chuẩn FIFA. Đặc biệt, sân thi đấu bóng đá được đặt ở tầng nổi thứ 2, phía trên một loạt công trình dịch vụ, văn hoá như rạp chiếu phim, trung tâm tổ chức sự kiện hay hệ thống tầng hầm để xe, phục vụ cho toàn khu vực dân cư kế cận.

Địa chỉ: Số 9 phố Trịnh Hoài Đức, phường Cát Linh, quận Đống Đa

8. Sân vận động Hòa Xuân

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Sân vận động Hòa Xuân là một sân vận động bóng đá ở Quận Cẩm Lệ thuộc thành phố Đà Nẵng, Việt Nam, có sức chứa lên tới 20.000 chỗ ngồi. Là sân nhà của SHB Đà Nẵng, sân không có đường piste và là sân thứ hai ở Việt Nam sau sân Pleiku ở Gia Lai chỉ dùng để tổ chức các trận bóng đá.

  • Sân vận động Hòa Xuân được xây dựng với tổng kinh phí khoảng 300 tỉ đồng, nằm ở Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm lệ, Thành phố Đà Nẵng.
  • Sân có sức chứa 20.000 chỗ ngồi, được xây trên lô đất 66.530m2. Sân có 4 khán đài. Khán đài A cao 5 tầng, các khán đài B, C, D cao 1 tầng. Phía dưới khán đài bố trí các khu giải khát, phòng chức năng, nhà vệ sinh.
  • Mặt sân sẽ được trồng cỏ Princess 77, bermuda dạng hạt Mỹ, hệ thống thoát nước ngầm dạng xương cá, lắp đặt hệ thống nước tưới mặt sân tự động. Sân có 140 ghế ngồi super VIP (có bàn) tại trung tâm khán đài A; lắp đặt hệ thống rào chống bạo động cũng như hàng rào ngăn cách các khu khán đài B, C, D; hệ thống biển báo, chỉ dẫn và bảng tên các phòng chức năng; bảng điện tử báo giờ, thông tin và tỷ số trận đấu; âm thanh trên sân cùng nguồn điện dự phòng.

Địa chỉ: Hòa Xuân, Cẩm Lệ, Đà Nẵng, Việt Nam

Bạn đã có ý định xây dựng sân bóng rồi. Và đây chính là cách để bạn có thể xây dựng sân bóng cỏ nhân tạo hiệu quả nhất.

Bạn Chỉ Cần Gọi Điện Thoại – Rồi Chuyên Viên Tư Vấn Sẽ Trả Lời Mọi Thắc Mắc Của Bạn Ngay Lập Tức. Đừng ngại, được phục vụ bạn là niềm vinh hạnh của chúng tôi.

+ 0903.778.002 (Bấm vào là gọi ngay)
+ 0903.002.938 (Bấm vào là gọi ngay)

Nhiều người hâm mộ bóng đá coi nước Anh là nhà của & nbsp; Football & nbsp; kể từ đó, nơi trò chơi bắt đầu vào năm 1863. & nbsp;

Premier League luôn có một lượng lớn người hâm mộ trên toàn thế giới.

Trên thực tế, đây là cuộc thi trong nước được xem nhiều nhất trên toàn thế giới.

Vì vậy, & nbsp; nếu bạn thích bầu không khí của bóng đá Anh, bạn sẽ & nbsp; chắc chắn là tình yêu & nbsp; bầu không khí & nbsp; khi chơi at & nbsp; sòng bạc trực tuyến platin & nbsp; cũng cung cấp & nbsp; một trải nghiệm tương tự & nbsp; thông qua

& Nbsp; bầu không khí & nbsp; của các trận bóng đá này sẽ không thể xảy ra nếu có bất kỳ sân vận động nào để tổ chức các đội và người hâm mộ tham dự trận đấu.

Rõ ràng, công suất sân vận động cũng có thể đóng một vai trò trong bầu không khí đám đông. Do đó, hôm nay chúng tôi sẽ khám phá 5 sân vận động lớn nhất ở Anh. & NBSP; & NBSP;

Sân vận động Wembley & NBSP;

Khai trương vào năm 2007, & nbsp; ‘Wembley, & nbsp; là sân vận động quốc gia Anh.

Nó có 90.000 chỗ ngồi, và nó là đấu trường thể thao lớn nhất ở Anh và & NBSP; lớn thứ hai & NBSP; ở Châu Âu. & NBSP;

Một số sự kiện quan trọng nhất và tốt nhất diễn ra tại & NBSP; ‘Sân vận động Wembley.

Một số sự kiện lớn mà sân vận động đã tổ chức bao gồm & nbsp; ‘1966 World Cup Final & NBSP; và & NBSP;‘ 1948 Thế vận hội mùa hè. & NBSP;

Wembley, & NBSP; có cấu trúc hỗ trợ mái một nhịp dài nhất trên thế giới và mọi người có thể nhìn thấy nó trên khắp London. Việc xây dựng của nó có giá 789 triệu bảng. & NBSP;

Old Trafford & NBSP;

Được xây dựng vào năm 1910, & nbsp; ‘Old Trafford, & NBSP; là một sân vận động bóng đá ở Manchester ở & NBSP; Tây Bắc & NBSP; Anh.

Sân vận động này là nơi có đội bóng Premier League, & NBSP; Manchester United. & NBSP; ‘Old Trafford, & NBSP; là sân vận động câu lạc bộ lớn nhất ở Vương quốc Anh.

Nó có một & nbsp; 76.000 chỗ ngồi & nbsp; công suất và là sân vận động lớn thứ hai ở Anh sau & nbsp; ‘Wembley.

Anh đã chơi hầu hết các trận đấu trên sân nhà tại & nbsp; ‘Old Trafford, & nbsp; khi & nbsp;‘ Wembley, & nbsp; đang được xây dựng. & Nbsp; & nbsp;

Sân vận động Tottenham Hotspur & NBSP;

Mở cửa vào ngày 3 tháng 4 năm 2019, & NBSP; ‘Tottenham Hotspur Sân vận động & NBSP; là nơi có đội bóng đá Tottenham Hotspur trong & nbsp; North London.

Sân vận động đã thay thế Tottenham Hotspur, cựu sân vận động & NBSP; ‘White Hart Lane. Nó có A & nbsp; 62.850 & nbsp; chỗ ngồi & nbsp; công suất, khiến nó trở thành sân vận động bóng đá lớn thứ ba ở Anh.

Nó là sân vận động câu lạc bộ lớn nhất ở London. Bên cạnh các trò chơi tại nhà của Tottenham, hai trò chơi NFL thường xuyên diễn ra tại & nbsp; sân vận động mỗi năm. & NBSP;

& Nbsp; xây dựng & nbsp; chi phí & nbsp; cho & nbsp; toàn bộ dự án là giá trị & nbsp; 1 tỷ gbp. & Nbsp;

Sân vận động Emirates & NBSP;

Được xây dựng từ năm 2004 đến 2006, & nbsp; ‘Emirates & nbsp; Sân vận động & NBSP; là một sân vận động bóng đá ở London, Anh. Nó là sân vận động nhà của Arsenal FC.

Sân vận động đã thay thế Arsenal FC, cựu sân vận động, được gọi là & nbsp; ‘Highbury. Nó có A & NBSP; 60.260 chỗ ngồi & NBSP; công suất, khiến nó trở thành sân vận động bóng đá lớn thứ tư ở Anh.

Dennis & nbsp; Bergkamp, ​​& nbsp; trận đấu chứng thực là trò chơi đầu tiên được chơi tại & NBSP; ‘Emirates Sân vận động. Hơn nữa, sân vận động được đặt theo tên của hãng hàng không Emirates.

Chi phí xây dựng cho & nbsp; ‘Emirates Sân vận động & NBSP; là 390 triệu GBP. & NBSP;

Sân vận động Luân Đôn & NBSP;

Sân vận động Luân Đôn & NBSP; được đặt & nbsp; tại Stratford, & nbsp; Greater London, và được khai trương vào ngày 5 & NBSP; tháng 5 năm 2012.

Sân vận động chủ yếu được xây dựng để phục vụ như là ngôi nhà cho & nbsp; ‘2012 Summer & nbsp; Paralympics, & nbsp; và & nbsp;‘ 2012 Thế vận hội mùa hè, tổ chức các nghi lễ khai mạc và kết thúc, & nbsp; & nbsp; và các sự kiện theo dõi.

Tuy nhiên, sau đó nó được xây dựng lại thành một sân vận động đa năng, với West Ham United FC là những người cư ngụ chính của nó. & NBSP;

Sân vận động Luân Đôn & NBSP; có 60.000 chỗ ngồi được quy định & NBSP; cho các trận đấu bóng đá.

Sân vận động là hoàn hảo để tổ chức một số sự kiện khác, chẳng hạn như bóng chày, & nbsp; cricket và các buổi hòa nhạc trực tiếp. & NBSP;

Conclusion 

Tóm lại, bên cạnh văn hóa bóng đá phong phú của Anh, họ có các cơ sở tuyệt vời khiến nó thuận tiện cho & nbsp; mọi người tụ tập và xem các trò chơi & nbsp; Hầu như tất cả các câu lạc bộ ở Anh đều có sân vận động của riêng họ.

Tuy nhiên, chúng tôi chỉ bao gồm năm lớn nhất. Các sân vận động xuất sắc khác không được bao gồm trong danh sách & nbsp; đáng được đề cập & nbsp; là & nbsp; ‘Etihad Sân vận động, & nbsp; và & nbsp;‘ anfield. & Nbsp;

Từ wikipedia tiếng Anh đơn giản, bách khoa toàn thư miễn phí

Đây là danh sách các sân vận động bóng đá Anh. Nó được xếp hạng theo thứ tự giảm dần năng lực.list of English football stadiums. It is ranked in descending order of capacity.

Có một số lượng lớn các sân vận động bóng đá và sân ở Anh và xứ Wales, vì vậy danh sách này không có tất cả. Nó bao gồm:

  • Tất cả 116 câu lạc bộ trong năm cấp độ hàng đầu của hệ thống Liên đoàn bóng đá Anh trong mùa giải 2017-18 (Premier League, Football League Championship, Football League One, Football League Two và Hội nghị quốc gia), với bảng xếp hạng trong mỗi giải đấu được đưa ra.
  • Tất cả các sân vận động có công suất ít nhất 5.000, các câu lạc bộ ở cấp thấp hơn của hệ thống Liên đoàn Quốc gia (cấp độ được chỉ định trong ngoặc).

Một người đã theo dõi một trận đấu tại sân vận động của tất cả 92 câu lạc bộ giải bóng đá và giải bóng đá ở Anh có thể nộp đơn tham gia Câu lạc bộ 92.

Sân vận động hiện tại [Thay đổi | thay đổi nguồn][change | change source]

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Top 5 sân vận động lớn nhất trong giải đấu hàng đầu năm 2022

Sân vận động bóng đá được sử dụng trong bóng đá Anh

Tổng xếp hạngSân vận độngThị trấn / thành phốDung tíchCâu lạc bộLiên đoàn (Cấp)Xếp hạng trong giải đấuGhi chú
1 sân vận động WembleyLondon90.000 [1] [1] Đội bóng đá quốc gia Anhsân vận động quốc giaN/A Tottenham đã sử dụng Wembley cho các trận đấu trên sân nhà trong mùa giải 201718 và 2018-19 trong khi sân vận động mới của họ đang được xây dựng.
Tottenham HotspurPremier League
2 Old TraffordManchester75.653 [2] [2] Manchester UnitedPremier League1
4 Old TraffordLondon90.000 [1]Tottenham HotspurPremier League2 Old Trafford
5 ManchesterLondon90.000 [1] [4] Đội bóng đá quốc gia AnhPremier League3 Old Trafford
3 ManchesterLondon75.653 [2] [5] Manchester UnitedPremier League4 Old Trafford
6 ManchesterManchester75.653 [2] [6] Manchester UnitedPremier League5 Old Trafford
7 Manchester75.653 [2]Manchester United [7] 75.653 [2]Premier League6
8 Old TraffordManchester75.653 [2] [8] Manchester UnitedPremier League7
9 Old TraffordManchester75.653 [2] [9] Manchester75.653 [2]1
10 Manchester UnitedSân vận động Tottenham Hotspur62.062 [3] [10] Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Premier League9
11 Old TraffordLondonManchester [11] 75.653 [2]Premier League8
12 Old TraffordManchester75.653 [2] [12] Manchester UnitedSân vận động Tottenham Hotspur11
13 62.062 [3]75.653 [2]Manchester United [13] Sân vận động Tottenham HotspurPremier League9
14 Old TraffordManchester75.653 [2] [14] Manchester UnitedPremier League1 Old Trafford
15 Manchester75.653 [2]Manchester United [12] 75.653 [2]Sân vận động Tottenham Hotspur18
16 62.062 [3]Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates [12] 60.260 [4]Sân vận động Tottenham Hotspur19
62.062 [3]Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates60.260 [4] [12] ArsenalSân vận động Tottenham Hotspur13 62.062 [3]
17 Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Manchester75.653 [2] [17] Manchester UnitedPremier League10
18 Sân vận động Tottenham Hotspur62.062 [3]Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi. [18] 62.062 [3]Premier League13
19 Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates60.260 [4] [19][20] ArsenalSân vận động Tottenham Hotspur2 62.062 [3]
20 Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates60.260 [4] [21] ArsenalPremier League3 Còn được gọi là Ashburton Grove.
21 Sân vận động Luân Đôn62.500 [5]West Ham United [12] Trước đây được gọi là Sân vận động Olympic.Premier League17
22 Etihad55.097 [6]thành phố Manchester [12] Được biết đến với tư cách là Sân vận động Etihad.Sân vận động Tottenham Hotspur17
23 62.062 [3]Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates [12] 60.260 [4]Premier League16 Arsenal
24 Còn được gọi là Ashburton Grove.Sân vận động Luân Đôn62.500 [5] [22] West Ham UnitedSân vận động Tottenham Hotspur10
25 62.062 [3]Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates [12] 60.260 [4]75.653 [2]1
26 Manchester UnitedSân vận động Tottenham Hotspur62.062 [3] [12] Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.75.653 [2]3
27 Manchester UnitedSân vận động Tottenham Hotspur62.062 [3] [23] Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Tottenham Hotspur10 62.062 [3]
28 Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Tottenham Hotspur62.062 [3] [24] Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Tottenham Hotspur11
29 62.062 [3]Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates [12] 60.260 [4]Arsenal12 Còn được gọi là Ashburton Grove.
30 Sân vận động Luân Đôn62.500 [5]West Ham United [25] Trước đây được gọi là Sân vận động Olympic.Sân vận động Tottenham Hotspur13
31 62.062 [3]LondonTừ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi. [12] Sân vận động Emirates75.653 [2]4
32 Manchester UnitedSân vận động Tottenham Hotspur62.062 [3] [26] Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Tottenham Hotspur14 62.062 [3]
33 Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates60.260 [4] [27] ArsenalPremier League15
34 Còn được gọi là Ashburton Grove.London26,074 Sân vận động Luân ĐônPremier League15
35 62.500 [5]LondonWest Ham United [12] Trước đây được gọi là Sân vận động Olympic.Premier League16
36 Etihad55.097 [6]thành phố Manchester [12] Được biết đến với tư cách là Sân vận động Etihad.75.653 [2]16 Manchester United

Sân vận động Tottenham Hotspur

37 62.062 [3]Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates [28] 60.260 [4]Arsenal5 Còn được gọi là Ashburton Grove.
38 Sân vận động Luân Đôn62.500 [5]West Ham United [29] Trước đây được gọi là Sân vận động Olympic.75.653 [2]17 Manchester United
39 Sân vận động Tottenham Hotspur62.062 [3]Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi. [12] Sân vận động EmiratesSân vận động Tottenham Hotspur23 62.062 [3]
40 Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates60.260 [4] [12] Sân vận động EmiratesSân vận động Tottenham Hotspur18 62.062 [3]
41 Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates60.260 [4] [12] ArsenalSân vận động Tottenham Hotspur19
42 62.062 [3]Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates [30] Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Tottenham Hotspur6
43 62.062 [3]Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates [31] Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Tottenham Hotspur18
44 62.062 [3]Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates [12] Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Premier League19
62.062 [3]Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates60.260 [4] [32] ArsenalSân vận động Tottenham Hotspur20 62.062 [3]
45 Từ ngày 3 tháng 4 năm 2019 trở đi.Sân vận động Emirates60.260 [4] [33] Sân vận động Emirates75.653 [2]7
46 Manchester UnitedNottingham20.300 [34] [34] Quận NottsLiên đoàn quốc gia2
47 DenLondon20,146 [35] [35] MillwallChức vô địch21
48 Công viên nhàPlymouth19.500 [36] [36] Plymouth ArgyleLiên đoàn một8
49 Công viên ValeStoke-on-Trent18.947 [37] [37] Cảng ValeLiên đoàn hai3
50 Đường LoftusLondon20,146 [35] [12] MillwallChức vô địch22
51 Công viên nhàPlymouth19.500 [36] [38] Plymouth ArgyleLiên đoàn hai4
52 Đường Loftus18.489 [12]Nhân viên kiểm lâm [39] 18.489 [12]Liên đoàn một9
53 Công viên ValeStoke-on-Trent18.947 [37] [40] Cảng ValeLiên đoàn hai5
54 Đường Loftus18.489 [12]Nhân viên kiểm lâm [41] Công viên BruntonLiên đoàn một6
55 Công viên ValeStoke-on-Trent18.947 [37] [42] Cảng ValeLiên đoàn một10 Công viên Vale
Stoke-on-Trent18.947 [37]2
56 Cảng ValeLiên đoàn haiĐường Loftus [43] 18.489 [12]Liên đoàn một11 Công viên Vale
57 Stoke-on-Trent18.947 [37]Cảng Vale [44] Liên đoàn haiLiên đoàn hai7
58 Đường Loftus18.489 [12]Nhân viên kiểm lâm [45] Công viên BruntonLiên đoàn một12
59 Công viên ValeStoke-on-Trent18.947 [37] [46] Cảng ValeLiên đoàn hai13
60 Đường Loftus18.489 [12]Nhân viên kiểm lâm [47] Công viên BruntonLiên đoàn một14
61 Công viên ValeStoke-on-Trent18.947 [37] [12] Stoke-on-TrentChức vô địch24
62 18.947 [37]Cảng ValeLiên đoàn hai [48] Cảng ValeLiên đoàn hai1
63 Đường Loftus18.489 [12]Nhân viên kiểm lâm [49] 18.489 [12]Nhân viên kiểm lâm8
64 Công viên BruntonCarlisle18.202 [38] [50] CarlisleLiên đoàn một15
65 Công viên ValeStoke-on-Trent18.947 [37] [51] Stoke-on-TrentChức vô địch20 18.947 [37]
66 Cảng ValeLiên đoàn haiĐường Loftus [52] Liên đoàn haiLiên đoàn hai16 Đường Loftus
67 18.489 [12]Nhân viên kiểm lâmCông viên Brunton [53] CarlisleLiên đoàn quốc gia1
68 18.202 [38]Carlisle UnitedĐường Bloomfield [54] BlackpoolLiên đoàn quốc gia2 17.338 [39]
Công viên PrentonBirkenhead16,587 [40]Tran 4.0.3 Rovers [55] 16,587 [40]Liên đoàn quốc gia3 Tran 4.0.3 Rovers
69 Mặt đất quậnSwindon15.728 [41] [56] SwindonLiên đoàn quốc gia4 15.728 [41]
70 Thị trấn SwindonSân vận động giữDoncaster [57] 15.231 [42]Chức vô địch17
71 Doncaster RoversChia sẻ với Doncaster của Kingstone Press League 1 của Rugby League.Doncaster Rovers Belles [58] Phụ nữ Super League 1Chức vô địch18
72 Đường LondonPeterborough14.319 [43] [59] PeterboroughLiên đoàn một19 14.319 [43]
73 Peterborough UnitedĐược gọi là thương mại là sân vận động ABAX.Công viên ranh giới [60] OldhamLiên đoàn một9
74 13.309 [44]Oldham AthleticSân vận động Kassam [61] OxfordLiên đoàn hai10 Đường Loftus
75 18.489 [12]Nhân viên kiểm lâmCông viên Brunton [62] CarlisleLiên đoàn một11
76 18.202 [38]Carlisle UnitedĐường Bloomfield [63] BlackpoolLiên đoàn hai12 Đường Loftus
77 18.489 [12]Nhân viên kiểm lâmCông viên Brunton [64] CarlisleLiên đoàn một20
78 18.202 [38]Carlisle UnitedĐường Bloomfield [65] BlackpoolLiên đoàn quốc gia13
17.338 [39]Công viên Prenton3
79 Birkenhead16,587 [40]Tran 4.0.3 Rovers [66] Mặt đất quậnLiên đoàn hai14 Swindon
80 15.728 [41]Thị trấn SwindonSân vận động giữ [67] DoncasterLiên đoàn hai15
81 15.231 [42]LondonDoncaster Rovers [68] Chia sẻ với Doncaster của Kingstone Press League 1 của Rugby League.Liên đoàn hai5 Doncaster Rovers Belles
82 Phụ nữ Super League 1Đường LondonPeterborough [69] 14.319 [43]Liên đoàn hai21
83 Peterborough UnitedĐược gọi là thương mại là sân vận động ABAX.Công viên ranh giới [70] Oldham13.309 [44]1
84 Oldham AthleticSân vận động KassamOxford [71] 12.500 [45]Liên đoàn hai16
85 Oxford UnitedRễ hội trườngSouthend [72] 12.392 [46]Liên đoàn hai2 Đường Loftus
86 18.489 [12]Nhân viên kiểm lâmCông viên Brunton [73] CarlisleLiên đoàn quốc gia6
87 18.202 [38]Carlisle UnitedĐường Bloomfield [74] BlackpoolLiên đoàn một17
88 17.338 [39]Công viên PrentonBirkenhead [75] 16,587 [40]Liên đoàn quốc gia7 Tran 4.0.3 Rovers
89 Mặt đất quậnSwindon15.728 [41] [76] Thị trấn SwindonLiên đoàn hai18 Sân vận động giữ
Công viên PrentonBirkenhead16,587 [40]Tran 4.0.3 Rovers [77] Mặt đất quậnLiên đoàn hai19 Swindon
90 15.728 [41]Thị trấn SwindonSân vận động giữ [78] Doncaster18.947 [37]4
91 Cảng ValeLiên đoàn haiĐường Loftus [79] Liên đoàn haiLiên đoàn hai20 Đường Loftus
92 18.489 [12]Nhân viên kiểm lâmCông viên Brunton [80] CarlisleLiên đoàn một22
93 18.202 [38]Carlisle UnitedĐường Bloomfield [81] BlackpoolLiên đoàn hai3
Đường Loftus18.489 [12]Nhân viên kiểm lâmCông viên Brunton [82] CarlisleLiên đoàn quốc gia8
Đường Loftus18.489 [12]Nhân viên kiểm lâmCông viên Brunton [83] Stalybridge CelticLiên đoàn Premier North (7)3
96 Đấu trường Quả cầuMorecambe6.476 [84] [84] Morecambe6.476 [84]21
97 Liên đoàn haiRêu hoa hồngMacClesfield [85] 6.335 [85]Thị trấn MacClesfield22
98 N/aĐầu Bucks mớiTelford [86] 6.300 [86]Telford United5
99 Liên đoàn quốc gia Bắc (6)AggboroughKidderminster [87] 6.238 [87]Telford United6
Liên đoàn quốc gia Bắc (6)Aggborough2
100 Kidderminster6.238 [87]Kidderminster Harrier [88] 6.238 [87]Kidderminster Harrier4
101 Thành phố WorcesterLiên đoàn bóng đá Midland (9)Moss Lane [90] Liên đoàn bóng đá Midland (9)Telford United3
Liên đoàn quốc gia Bắc (6)AggboroughKidderminster6.238 [87] [91] Kidderminster HarrierKidderminster Harrier10 Thành phố Worcester
Liên đoàn quốc gia Bắc (6)AggboroughKidderminster6.238 [87] [92] KidderminsterKidderminster Harrier11
Liên đoàn quốc gia Bắc (6)AggboroughKidderminster6.238 [87] [93] Kidderminster HarrierTelford United12
Liên đoàn quốc gia Bắc (6)AggboroughKidderminster6.238 [87] [94] Kidderminster HarrierThành phố Worcester1 Liên đoàn bóng đá Midland (9)
Liên đoàn quốc gia Bắc (6)AggboroughKidderminster6.238 [87] [95] KidderminsterThành phố Worcester1
Liên đoàn bóng đá Midland (9)Moss Lane5
107 Altrincham6.085 [88]Liên đoàn quốc gia [96] Đại lộ Haig6.476 [84]23
108 Southport6,008 [90]102 = [97] Đường VictoriaKidderminster Harrier12
109 Thành phố WorcesterLiên đoàn bóng đá Midland (9)Moss Lane [98] Altrincham6.085 [88]23
110 Liên đoàn quốc giaĐại lộ HaigSouthport [99] 6,008 [90]102 =1
Đường VictoriaDagenham1
111 6.000 [91]Dagenham & RedbridgeĐược biết đến với tư cách là Borough of Barking và Sân vận động Dagenham. [100] Sân vận động KingfieldKidderminster Harrier22
Thành phố WorcesterLiên đoàn bóng đá Midland (9)4
112 Moss LaneAltrincham6.085 [88] [101] AltrinchamKidderminster Harrier13
113 Thành phố WorcesterLiên đoàn bóng đá Midland (9)Moss Lane [102] Altrincham6.476 [84]24
114 6.085 [88]Liên đoàn quốc giaĐại lộ Haig [103] Liên đoàn quốc giaTelford United14 Liên đoàn quốc gia Bắc (6)
115 AggboroughKidderminster6.238 [87] [104] Kidderminster Harrier6.085 [88]24
116 Liên đoàn quốc giaDagenham & RedbridgeĐược biết đến với tư cách là Borough of Barking và Sân vận động Dagenham. [105] Sân vận động KingfieldKidderminster Harrier15
117 Thành phố WorcesterLiên đoàn bóng đá Midland (9)Moss Lane [106] Altrincham102 =16
118 Đường VictoriaDagenham6.000 [91] [107] DagenhamKidderminster Harrier17
Thành phố Worcester
Liên đoàn bóng đá Midland (9)Moss LaneDagenham & RedbridgeĐược biết đến với tư cách là Borough of Barking và Sân vận động Dagenham. [108] Sân vận động Kingfield6.085 [88]25
Liên đoàn quốc giaĐại lộ Haig2
Liên đoàn bóng đá Midland (9)Moss LaneAltrincham6.085 [88] [109] Liên đoàn quốc giaKidderminster Harrier18
Thành phố WorcesterMoss Lane6
Altrincham6.085 [88]Liên đoàn quốc gia [110] Đại lộ Haig6.476 [84]19
Southport6,008 [90]102 = [111] Đường VictoriaDagenhamThị trấn MacClesfield
6.000 [91]Dagenham & RedbridgeĐược biết đến với tư cách là Borough of Barking và Sân vận động Dagenham. [112] Sân vận động Kingfield102 =10
Liên đoàn bóng đá Midland (9)Moss LaneAltrincham6.085 [88] [113] Liên đoàn quốc giaKidderminster Harrier21
Liên đoàn bóng đá Midland (9)Moss LaneAltrincham6.085 [88] [114] Liên đoàn quốc giaKidderminster Harrier22
Thành phố WorcesterMoss Lane7
Altrincham6.085 [88]Liên đoàn quốc gia [115] Đại lộ Haig102 =23
Đường VictoriaDagenham6.000 [91] [116] DagenhamTelford United24
Liên đoàn bóng đá Midland (9)Moss LaneAltrincham6.085 [88] [117] Liên đoàn quốc giaMoss Lane8
Altrincham6.085 [88]13
Liên đoàn quốc giaĐại lộ HaigSouthport[118] 6,008 [90]102 =1
Đường VictoriaDagenham6.000 [91] [119] Dagenham & RedbridgeThị trấn MacClesfieldThị trấn MacClesfield

Được biết đến với tư cách là Borough of Barking và Sân vận động Dagenham.change | change source]

  • Sân vận động Kingfield
  • Woking
  • 6.000 [92]
  • Trang trại Mill

Kirkham, Lancashire[change | change source]

  1. 6.000 [93] "Presspack". Wembley Stadium. Archived from the original on 30 June 2016. Retrieved 27 February 2015.
  2. A.F.C. Fylde "Manchester United – Old Trafford". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). August 2015. Archived from the original on 20 August 2015. Retrieved 22 August 2015.
  3. Camrose White, Jim (22 March 2019). "Tottenham Hotspur's new home sets benchmark for modern stadia". The Telegraph. ISSN 0307-1235. Retrieved 2 April 2019.
  4. Basingstoke "Arsenal – Emirates Stadium". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). August 2015. Archived from the original on 22 August 2015. Retrieved 22 August 2015.
  5. 6.000 [94] "London Stadium capacity clarification | West Ham United". www.whufc.com. 8 January 2017. Archived from the original on 10 January 2017. Retrieved 12 March 2018.
  6. Thị trấn Basingstoke "Manchester City – Etihad Stadium". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). August 2015. Archived from the original on 7 March 2012. Retrieved 22 August 2015.
  7. Liên đoàn miền Nam Phân khu Một miền Nam (8) "Liverpoo – Anfield". Liverpool Official Website. September 2016. Archived from the original on 15 September 2016. Retrieved 9 September 2016.
  8. "Newcastle United - Công viên St. James". Premierleague.com. Premier League (mục nhập PL được cập nhật lần cuối). Tháng 8 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015. "Newcastle United – St. James' Park". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). August 2015. Archived from the original on 22 April 2016. Retrieved 22 August 2015.
  9. "Sunderland - Sân vận động ánh sáng". Premierleague.com. Premier League (mục nhập PL được cập nhật lần cuối). Tháng 8 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015. "Sunderland – Stadium of Light". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). August 2015. Archived from the original on 8 February 2012. Retrieved 22 August 2015.
  10. "Villa Aston - Công viên Villa". Premierleague.com. Premier League (mục nhập PL được cập nhật lần cuối). Tháng 8 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015. "Aston Villa – Villa Park". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). August 2015. Archived from the original on 28 September 2014. Retrieved 22 August 2015.
  11. "Chelsea - Stamford Bridge". Premierleague.com. Premier League (mục nhập PL được cập nhật lần cuối). Tháng 8 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015. "Chelsea – Stamford Bridge". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). August 2015. Archived from the original on 21 August 2015. Retrieved 22 August 2015.
  12. 12.00 12.01 12.02 12.03 12.04 12.05 12.06 12.07 12.08 12.09 12.10 12.11 12.12 12.13 12.14 12.15 12.16 12.17 12.18marshall-Bailer, Tom (19 tháng 6 năm 2015). "Giải vô địch 2015/16: Hướng dẫn cho mỗi một trong số 24 căn cứ vào mùa tới". Người kiểm tra hàng ngày của Huddersfield. Trinity Gương Tây Bắc. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015. Marshall-Bailey, Tom (19 June 2015). "2015/16 Championship: A guide to each and every one of the 24 grounds next season". The Huddersfield Daily Examiner. Trinity Mirror North West. Retrieved 21 June 2015.
  13. "Everton - Công viên Goodison". Premierleague.com. Premier League (mục nhập PL được cập nhật lần cuối). Tháng 8 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015. "Everton – Goodison Park". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). August 2015. Archived from the original on 25 August 2015. Retrieved 22 August 2015.
  14. "Câu lạc bộ - Leeds United". leedsunited.com. Leeds United. Tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2016. "Club – Leeds United". leedsunited.com. Leeds United. September 2016. Retrieved 31 October 2016.
  15. "Leodis". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018. "LEODIS". Archived from the original on 18 September 2017. Retrieved 4 January 2018.
  16. "Câu lạc bộ | Leeds United". "Club | Leeds United".
  17. "Bramall Lane - Sheffield United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Bramall Lane – Sheffield United". Football Ground Guide. Archived from the original on 27 February 2015. Retrieved 27 February 2015.
  18. "Southampton - Sân vận động St. Mary". Premierleague.com. Premier League (mục nhập PL được cập nhật lần cuối). Tháng 8 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015. "Southampton – St. Mary's Stadium". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). August 2015. Archived from the original on 30 August 2013. Retrieved 22 August 2015.
  19. "Đấu trường Ricoh - Thành phố Coventry". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Ricoh Arena – Coventry City". Football Ground Guide. Archived from the original on 27 February 2015. Retrieved 27 February 2015.
  20. "Thành phố Coventry đóng cửa đấu trường Ricoh để cải thiện bầu không khí". BBC Sport. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2015. "Coventry City to close Ricoh Arena stand for improved atmosphere". BBC Sport. Retrieved 26 May 2015.
  21. "Thành phố Leicester - Sân vận động King Power". Premierleague.com. Premier League (mục nhập PL được cập nhật lần cuối). Tháng 8 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015. "Leicester City – King Power Stadium". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). August 2015. Archived from the original on 23 August 2015. Retrieved 22 August 2015.
  22. "Khu đất thành phố - Rừng Nottingham". Hướng dẫn mặt đất bóng đá (mục nhập FGG được cập nhật lần cuối). Ngày 22 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015. "City Ground – Nottingham Forest". Football Ground Guide (FGG entry last updated). 22 June 2015. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 24 June 2015.
  23. "Thành phố Stoke - Sân vận động Brittania". Premierleague.com. Premier League (mục nhập PL được cập nhật lần cuối). Tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2018. "Stoke City – Brittania Stadium". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). March 2018. Retrieved 13 March 2018.
  24. "St. Andrew's (Sân vận động) - Thành phố Birmingham". Hướng dẫn mặt đất bóng đá (mục nhập FGG được cập nhật lần cuối). Ngày 22 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015. "St. Andrew's (Stadium) – Birmingham City". Football Ground Guide (FGG entry last updated). 22 June 2015. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 24 June 2015.
  25. "Thành phố Norwich - Đường Carrow". Premierleague.com. Premier League (mục nhập PL được cập nhật lần cuối). Tháng 8 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015. "Norwich City – Carrow Road". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). August 2015. Archived from the original on 14 October 2012. Retrieved 22 August 2015.
  26. ↑ http: //www.bristolpost.co.uk/ashton-gate-a-gans-guide-to-bristol-city-s-new-look-stadi-ahead-of-wigan-game/story-29586279-detail /story.html [liên kết chết người chết]] http://www.bristolpost.co.uk/ashton-gate-a-fans-guide-to-bristol-city-s-new-look-stadium-ahead-of-wigan-game/story-29586279-detail/story.html[permanent dead link]
  27. "West Bromwich Albion - Hawthorns". Premierleague.com. Premier League (mục nhập PL được cập nhật lần cuối). Tháng 8 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015. "West Bromwich Albion – The Hawthorns". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). August 2015. Archived from the original on 1 September 2015. Retrieved 22 August 2015.
  28. "Cuộc diễu hành thung lũng - Thành phố Bradford". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Valley Parade – Bradford City". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  29. "Sân vận động DW - Wigan Athletic". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "DW Stadium – Wigan Athletic". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  30. "Oakwell - Barnsley". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Oakwell – Barnsley". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  31. "Watford - Đường Vicarage". Premierleague.com. Premier League (mục nhập PL được cập nhật lần cuối). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017. "Watford – Vicarage Road". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). Retrieved 30 April 2017.
  32. "Thành phố Swansea - Sân vận động Liberty". Premierleague.com. Premier League (mục nhập PL được cập nhật lần cuối). Tháng 8 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015. "Swansea City – Liberty Stadium". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). August 2015. Archived from the original on 25 August 2015. Retrieved 22 August 2015.
  33. "Công viên Fratton - Portsmouth". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Fratton Park – Portsmouth". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  34. "Làn đường đồng cỏ - Quận Notts". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Meadow Lane – Notts County". Football Ground Guide. Archived from the original on 7 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  35. "The Den - Millwall". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "The Den – Millwall". Football Ground Guide. Archived from the original on 7 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  36. "Công viên nhà - Plymouth Argyle". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Home Park – Plymouth Argyle". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  37. "Công viên Vale - Cảng Vale". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Vale Park – Port Vale". Football Ground Guide. Archived from the original on 3 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  38. "Công viên Brunton - Carlisle United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Brunton Park – Carlisle United". Football Ground Guide. Archived from the original on 7 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  39. "Đường Bloomfield - Blackpool". Tripple bóng đá. Ngày 6 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016. "Bloomfield Road – Blackpool". Football Tripper. 6 August 2016. Retrieved 18 November 2016.
  40. "Công viên Prenton-Tran 4.0.3 Rovers" được lưu trữ 2017-11-05 tại Wayback Machine. Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017. "Prenton Park – Tranmere Rovers" Archived 2017-11-05 at the Wayback Machine. Football Ground Guide. Retrieved 31 January 2017.
  41. "Ground County Ground, Swindon - Thị trấn Swindon". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "County Ground, Swindon – Swindon Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  42. "Sân vận động KeepMoat - Doncaster Rovers". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Keepmoat Stadium – Doncaster Rovers". Football Ground Guide. Archived from the original on 7 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  43. "Sân vận động đường London - Peterborough United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "London Road Stadium – Peterborough United". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  44. "Công viên ranh giới - Oldham Athletic". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Boundary Park – Oldham Athletic". Football Ground Guide. Archived from the original on 3 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  45. "Sân vận động Kassam - Oxford United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Kassam Stadium – Oxford United". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  46. "Hội trường Roots - Southend United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Roots Hall – Southend United". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  47. "Sân vận động tưởng niệm (Bristol) - Bristol Rovers". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Memorial Stadium (Bristol) – Bristol Rovers". Football Ground Guide. Archived from the original on 7 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  48. "Sân vận động quốc tế Gateshead - Gateshead". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Gateshead International Stadium – Gateshead". Football Ground Guide. Archived from the original on 26 May 2015. Retrieved 27 February 2015.
  49. "Gigg Lane - Bury". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Gigg Lane – Bury". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  50. "Sân vận động Priestfield - Gillingham". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Priestfield Stadium – Gillingham". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  51. "AFC Bournemouth - Sân vận động Vitality". Premierleague.com. Premier League (mục nhập PL được cập nhật lần cuối). Tháng 8 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015. "AFC Bournemouth – Vitality Stadium". premierleague.com. Premier League (PL entry last updated). August 2015. Archived from the original on 22 August 2015. Retrieved 22 August 2015.
  52. "Sân vận động Bescot - Walsall". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Bescot Stadium – Walsall". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  53. "Công viên Edgeley - Hạt Stockport". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Edgeley Park – Stockport County". Football Ground Guide. Archived from the original on 26 May 2015. Retrieved 27 February 2015.
  54. "Thị trấn Shay - FC Halifax". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "The Shay – FC Halifax Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 26 May 2015. Retrieved 27 February 2015.
  55. "Mặt đất đua xe - Wrexham". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Racecourse Ground – Wrexham". Football Ground Guide. Retrieved 27 February 2015.
  56. "Sân vận động Proact - Chesterfield". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Proact Stadium – Chesterfield". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  57. "Đường Kenilworth - Thị trấn Luton". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Kenilworth Road – Luton Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  58. "Công viên Adams - Wycombe Wanderers". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Adams Park – Wycombe Wanderers". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  59. "Sân vận động Spotland - Rochdale". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Spotland Stadium – Rochdale". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  60. "Ngân hàng Sincil - Thành phố Lincoln". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Sincil Bank – Lincoln City". Football Ground Guide. Archived from the original on 26 May 2015. Retrieved 27 February 2015.
  61. "Sân vận động cộng đồng Colchester - Colchester United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Colchester Community Stadium – Colchester United". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  62. "Sân vận động Alexandra - Crewe Alexandra". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Alexandra Stadium – Crewe Alexandra". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  63. "Nhà máy lĩnh vực - Thị trấn Mansfield". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Field Mill – Mansfield Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 7 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  64. "Đồng cỏ xanh - thị trấn Shrewsbury". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Greenhous Meadow – Shrewsbury Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  65. "Công viên Huish - Thị trấn Yeovil". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Huish Park – Yeovil Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  66. "Sân vận động Abbey - Cambridge United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Abbey Stadium – Cambridge United". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  67. "Công viên Blundell - thị trấn Grimsby". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Blundell Park – Grimsby Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 26 May 2015. Retrieved 27 February 2015.
  68. "Đường Brisbane - Leyton Orient". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Brisbane Road – Leyton Orient". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  69. "Công viên Glanford - Scunthorpe United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Glanford Park – Scunthorpe United". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  70. "Công viên TWERTON - Thành phố Bath". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Twerton Park – Bath City". Football Ground Guide. Archived from the original on 26 May 2015. Retrieved 27 February 2015.
  71. "Công viên St James - Thành phố Exeter". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "St James Park – Exeter City". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  72. "Bootham Crescent - Thành phố York". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Bootham Crescent – York City". Football Ground Guide. Archived from the original on 7 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  73. "Công viên Victoria, Hartlepool - Hartlepool United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Victoria Park, Hartlepool – Hartlepool United". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  74. "Sân vận động Sixfields - Thị trấn Northampton". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017. "Sixfields Stadium – Northampton Town". Football Ground Guide. Retrieved 5 September 2017.
  75. "Khu vực giải trí (Alderhot) - thị trấn Alderhot". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Recreation Ground (Aldershot) – Aldershot Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 26 May 2015. Retrieved 27 February 2015.
  76. "Đường Whaddon - thị trấn Cheltenham". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Whaddon Road – Cheltenham Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  77. "Cuộc diễu hành Rodney - Hạt Newport". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Rodney Parade – Newport County". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  78. "Sân vận động Học viện". Manchester City F.C. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2015. Sân vận động này sẽ trở thành nhà của MCWFC vào năm 2015. "Academy Stadium". Manchester City F.C. Archived from the original on 27 May 2015. Retrieved 3 June 2015. This stadium will become home to MCWFC in 2015.
  79. "Cách rộng rãi - Stevenage". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Broadhall Way – Stevenage". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  80. "Sân vận động Pirelli - Burton Albion". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Pirelli Stadium – Burton Albion". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  81. "Phố York - Boston United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "York Street – Boston United". Football Ground Guide. Archived from the original on 26 May 2015. Retrieved 27 February 2015.
  82. "Plainmoor - Torquay United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Plainmoor – Torquay United". Football Ground Guide. Archived from the original on 26 May 2015. Retrieved 27 February 2015.
  83. "Bower Field - Stalybridge Celtic". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Bower Field – Stalybridge Celtic". Football Ground Guide. Archived from the original on 26 May 2015. Retrieved 27 February 2015.
  84. "Đấu trường Quả cầu (Sân vận động bóng đá) - Morecambe". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Globe Arena (football stadium) – Morecambe". Football Ground Guide. Archived from the original on 6 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  85. "Moss Rose - MacClesfield Town". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Moss Rose – Macclesfield Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 26 May 2015. Retrieved 27 February 2015.
  86. "Đầu Bucks mới - AFC Telford United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "New Bucks Head – AFC Telford United". Football Ground Guide. Archived from the original on 26 May 2015. Retrieved 27 February 2015.
  87. "Aggborough - Kidderminster Harrier". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Aggborough – Kidderminster Harriers". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  88. "Moss Lane - Altrincham". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Moss Lane – Altrincham". Football Ground Guide. Archived from the original on 26 May 2015. Retrieved 27 February 2015.
  89. "Công viên Keys - Thị trấn Hednesford". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018. "Keys Park – Hednesford Town". Archived from the original on 22 December 2017. Retrieved 4 January 2018.
  90. "Đại lộ Haig - Southport". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Haig Avenue – Southport". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  91. "Victoria Rad (Sân vận động) - Dagenham & Redbridge". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Victoria Rad (Stadium) – Dagenham & Redbridge". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  92. "Sân vận động Kingfield - Woking". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Kingfield Stadium – Woking". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  93. "Trang trại Mill - Kirkham". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018. "Mill Farm – Kirkham". Football Ground Guide. Retrieved 1 February 2018.
  94. "Camrose - thị trấn Basingstoke". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "The Camrose – Basingstoke Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  95. "Công viên điện Paddy". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2015. "Paddy Power Park". Football Ground Guide. Archived from the original on 19 June 2015. Retrieved 4 June 2015.
  96. "Sân vận động Broadfield - Thị trấn Crawley". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Broadfield Stadium – Crawley Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  97. "Khu vực thể thao Crabbie - Dover Athletic". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Crabbie Athletic Ground – Dover Athletic". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  98. "Sân vận động Highbury, Fleetwood - Fleetwood Town". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Highbury Stadium, Fleetwood – Fleetwood Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  99. "Công viên Westleigh". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2015. "Westleigh Park". Football Ground Guide. Archived from the original on 19 June 2015. Retrieved 4 June 2015.
  100. "Sân vận động Hive - Barnet". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "The Hive Stadium – Barnet". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  101. "Hướng dẫn sân vận động". Eastleigh FC. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2015. "Stadium Guide". Eastleigh FC. Retrieved 26 May 2015.
  102. "Lawn Lawn mới - Rovers Green Forest". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "The New Lawn – Forest Green Rovers". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  103. "Sân vận động Deva - Chester". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Deva Stadium – Chester". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  104. "Ground Ground - Accrington". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Crown Ground – Accrington". Football Ground Guide. Retrieved 27 February 2015.
  105. "Sân thể thao Borough - Sutton United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Borough Sports Ground – Sutton United". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  106. "Đường Stonebridge - Ebbsfleet United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Stonebridge Road – Ebbsfleet United". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  107. "Sân vận động Pháo đài, Bromley - Bromley". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Fortress Stadium, Bromley – Bromley". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  108. "Kingsmeadow - AFC Wimbledon". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Kingsmeadow – AFC Wimbledon". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  109. "Boreham Wood FC Lawn Park". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2015. "Boreham Wood FC Meadow Park". Football Ground Guide. Archived from the original on 26 May 2015. Retrieved 26 May 2015.
  110. "Chào mừng bạn đến với Barrow AFC!". Barrow AFC. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2017. "Welcome to Barrow AFC!". Barrow AFC. Archived from the original on 14 September 2017. Retrieved 17 September 2017.
  111. "Công viên Shieldfield - Berwick Rangers". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Shieldfield Park – Berwick Rangers". Football Ground Guide. Retrieved 27 February 2015.
  112. "Đường Cressing - Thị trấn Braintree". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Cressing Road – Braintree Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.
  113. "Miadehead United". Windsor Express. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2017. "Miadenhead United". Windsor Express. Archived from the original on 7 November 2017. Retrieved 7 November 2017.
  114. "Solihull Moors". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016. "Solihull Moors". Football Ground Guide. Archived from the original on 15 May 2016. Retrieved 31 May 2016.
  115. "Maidstone United". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016. "Maidstone United". Football Ground Guide. Retrieved 31 May 2016.
  116. "Thông tin mặt đất". Guiseley AFC. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2015. "Ground Info". Guiseley AFC. Retrieved 26 May 2015.
  117. "Thị trấn Staines". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016. "Staines Town". Football Ground Guide. Archived from the original on 10 June 2016. Retrieved 31 May 2016.
  118. "Sân bóng đá Colliery Eppleton". Bóng đá. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016. "Eppleton Colliery Football Ground". Soccerway. Retrieved 31 May 2016.
  119. "Park Hall (sân bóng đá) - Các vị thánh mới". Hướng dẫn mặt đất bóng đá. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. "Park Hall (football ground) – The New Saints". Football Ground Guide. Archived from the original on 2 April 2015. Retrieved 27 February 2015.

Ghi chú

  1. 1.0 1.1 1.2 1.3 Mặc dù Cardiff, Swansea, Wrexham và Newport chơi ở các giải đấu tiếng Anh, sân vận động của họ được đặt tại Wales và do đó, mặc dù trong danh sách này, không ảnh hưởng đến số lượng thứ hạng. Although Cardiff, Swansea, Wrexham and Newport play in the English leagues, their stadiums are located in Wales and therefore, although included on this list, do not affect the numbers of the rankings.

Các sân vận động lớn nhất ở Premier League là gì?

Old Trafford, quê hương của Manchester United, là sân vận động lớn nhất ở giải Ngoại hạng Anh, với sức chứa 74.310. Đây là sân vận động bóng đá lớn thứ hai ở Anh, chỉ sau sân vận động quốc gia, Wembley, có sức chứa 90.000., home to Manchester United, is the biggest stadium in the English Premier League, with a capacity of 74,310. It is the second-largest football stadium in England, behind only the national stadium, Wembley, which has a capacity of 90,000.

5 sân vận động lớn nhất ở Anh là gì?

1 - Sân vận động Wembley - Đội tuyển quốc gia Anh. ....
2 - Old Trafford - Manchester United. ....
3 - Sân vận động Công quốc - Đội tuyển quốc gia xứ Wales. ....
4 - Sân vận động Tottenham Hotspur - Tottenham Hotspur. ....
5 - Sân vận động Luân Đôn - West Ham United. ....
6 - Công viên Celtic - Celtic.....
7 - Sân vận động Emirates.....
8 - Sân vận động Etihad - Thành phố Manchester ..

Sân vận động tốt nhất ở Premier League là gì?

Old Trafford, quê hương của Manchester United, một lần nữa trị vì tối cao là sân vận động lớn nhất tại Premier League cho mùa giải 2022-23., home to Manchester United, once again reigns supreme as the biggest stadium in the Premier League for the 2022-23 season.

Ai có sân lớn nhất ở Premier League?

Sân vận động Brighton & Hove Albions Amex có sân lớn nhất ở Premier League, có chiều dài 105m và rộng 65 m, trong khi Molineux, ngôi nhà của Wolverhampton Wanderers là nhỏ nhất chỉ dài 100m và rộng 64m.Biến thể này cho thấy các quy định cho phép một số linh hoạt liên quan đến kích thước cao độ. has the largest pitch in the Premier league, measuring in at 105m long and 65 m wide, while Molineux, home of Wolverhampton Wanderers is the smallest at just 100m long and 64m wide. This variation shows that the regulations allow for some flexibility with regards to pitch size.