Top 20 thành phố lớn nhất Việt Nam

  • x
  • t
  • s

20 thành phố lớn nhất của Việt Nam
Số liệu từ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 Hạng Tên Trực thuộc Dân số Hạng Tên Trực thuộc Dân số

Thành phố Hồ Chí Minh

Hà Nội
1 Thành phố Hồ Chí Minh Trung ương 8,993,082[1] 11 Nha Trang Khánh Hòa 422,601[1]
Hải Phòng

Cần Thơ
2 Hà Nội Trung ương 8,053,663[1] 12 Dĩ An Bình Dương 403,760[2]
3 Hải Phòng Trung ương 2,028,514[1] 13 Buôn Ma Thuột Đắk Lắk 375,590[1]
4 Cần Thơ Trung ương 1,235,171[1] 14 Thanh Hóa Thanh Hóa 359,910[1]
5 Đà Nẵng Trung ương 1,134,310[1] 15 Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu 357,124[1]
6 Biên Hòa Đồng Nai 1,055,414[1] 16 Thái Nguyên Thái Nguyên 340,403[1]
7 Thủ Đức Thành phố Hồ Chí Minh 1,013,795[3] 17 Vinh Nghệ An 339,114[1]
8 Huế Thừa Thiên Huế 652,572[4] 18 Thủ Dầu Một Bình Dương 321,607[1]
9 Thuận An Bình Dương 508,433[2] 19 Hạ Long Quảng Ninh 300,267[5]
10 Hải Dương Hải Dương 508,190[6] 20 Quy Nhơn Bình Định 290,053[1]

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n Tổng cục Thống kê [2019]. “Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019” [PDF]. Nhà Xuất bản Thống kê. ISBN978-604-75-1532-5.
  2. ^ a b “Nghị quyết số 857/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về việc thành lập thành phố Dĩ An, thành phố Thuận An và các phường thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương”. 10 tháng 1 năm 2020.
  3. ^ “Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh”. 9 tháng 12 năm 2020.
  4. ^ “Nghị quyết số 1264/NQ-UBTVQH14 năm 2021 về việc điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế”. 27 tháng 4 năm 2021.
  5. ^ “Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh”. 17 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ “Nghị quyết số 788/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hải Dương”. 16 tháng 10 năm 2019.

Video liên quan

Chủ Đề