Các bạn đang xem Giải bài tập SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 21 – Sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Ôn thi HSG. Chúc các bạn có thật nhiều kiến thức bổ ích.
Video toán lớp 6 bài luyện tập chung
Related Articles
Đề thi học kỳ 1 Toán 9 năm 2021 2022 trường THCS Nguyễn Huệ – TP HCM
9 Tháng Mười Hai, 2022
Hướng dẫn Toán lớp 4 trang 99 Ki-lô-mét vuông
8 Tháng Mười Hai, 2022
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
1 Tháng Mười Hai, 2022
Giải bài tập SGK Toán lớp 6: Luyện tập chung trang 21 – Sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài tập SGK Toán lớp 6 trang 21 – Sách Kết nối tri thức với cuộc sống . Hãy tham khảo toán lớp 6 bài luyện tập chung mới nhất nhé.
Câu 1.31 – Trang 21:
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7.
a] Viết tập hợp A bằng hai cách: Liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử.
b] Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số nào không phải là phần tử của tập hợp A?
Giải
a] Ta viết tập hợp A bằng hai cách:
A = {4; 5; 6; 7}
A = {n ∈ N | 3 < n ≤ 7}
b] Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số không phải là phần tử của tập hợp A là các số nhỏ hơn 3 và lớn hơn 7.
Tập hợp các số đó là: B = {0; 1; 2; 3; 8; 9}
Câu 1.32 – Trang 21:
a] Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b] Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
c] Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số chẵn.
d] Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ.
Giải
a] Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số: 1000
b] Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau: 1023
c] Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số chẵn:2046
d] Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ: 1357
Câu 1.33 – Trang 21:
Ta đã biết: Giá trị của mỗi chữ số của một số tự nhiên trong hệ thập phân phụ thuộc vào vị trí của nó. Chẳng hạn, chữ số 2 có giá trị bằng 2 nếu nó nằm ở hàng đơn vị, có giá trị bằng 20 nếu nó nằm ở hàng chục,… Tuy nhiên có một chữ số mà giá trị của nó không thay đổi dù nó nằm ở bất kì vị trí nào, đó là chữ số nào?
Giải
Chữ số cần tìm là chữ số 0.
Vì 0 nhân với bất kì số nào cũng bằng 0.
Câu 1.34 – Trang 21:
Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 50 kg, mỗi bao ngô nặng 60 kg. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô?
Giải
Số kilôgam gạo xe ô tô chở là:
30 . 50 = 1 500 [kg]
Số kilôgam ngô xe ô tô chở là:
40 . 60 = 2 400 [kg]
Vậy xe ô tô chở tất cả số kilôgam gạo và ngô là:
1 500 + 2 400 = 3 900 [kg]
Đáp số: 3 900 kg
Câu 1.35 – Trang 21:
Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng hết 115 số điện. Hỏi ông Khánh phải trả bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau:
Giá tiền cho 50 số đầu tiên là 1 678 đồng/số;
Giá tiền cho 50 số tiếp theo [từ số 51 đến số 100] là 1 734 đồng/số;
Giá tiền cho 100 số tiếp theo [từ số 101 đến số 200] là 2 014 đồng/số.
Giải
Số tiền phải trả cho 50 số điện đầu tiên là:
50 . 1 678 = 83 900 [đồng]
Số tiền phải trả từ số 51 đến số 100 là:
50 . 1 734 = 86 700 [đồng]
Số tiền phải trả từ số 101 đến 115 là:
15 . 2 014 = 30 210 [đồng]
Vậy ông Khánh phải trả số tiền:
83 900 + 86 700 + 30 210 = 200 810 [đồng]
Cảm ơn các bạn đã đọc bài Giải bài tập SGK Toán lớp 6: Luyện tập chung trang 21 – Sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Ôn thi HSG, hãy chia sẻ nếu bài viết hữu ích.
Tags
giải bài luyện tập giải toán lớp 6 trang 21 luyện tập chung luyện tập chung lớp 6 luyện tập trang 21 toán 6 luyện tập chung toán lớp 6 bài luyện tập chung toán lớp 6 bài tập trang 21 toán lớp 6 luyện tập chung toán lớp 6 luyện tập chung trang 21 toán lớp 6 trang 21