Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ

là một khái niệm cơ bản và quan trọng trong chương trình toán cấp 3. Đây là một hệ thống giúp chúng ta xác định vị trí và mối quan hệ không gian giữa các điểm trong mặt phẳng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách xây dựng và sử dụng trục tọa độ, cùng với những ứng dụng thực tế quan trọng của nó.

1. Trục và độ dài đại số trên trục

  1. Trục tọa độ là đường thẳng trên đó đã có 1 điểm O gọi là gốc và 1 vectơ đơn vị ký hiệu là
    Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ

Ta gọi trục đó là (O;

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
).

  1. Cho M là điểm tùy ý nằm trên (O;
    Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
    ). Lúc này, có duy nhất một số k sao cho
    Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
    Ta gọi số k là tọa độ điểm M đối với trục đã cho.
  1. Cho 2 điểm A và B nằm trên trục (O;
    Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
    ). Lúc này, có duy nhất một số a sao cho
    Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
    Ta gọi a là độ dài số của vector
    Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
    , kí hiệu: a =
    Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
    .

2. Hệ trục tọa độ

  1. Khái niệm:

Hệ trục tọa độ lớp 10 (O;

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
;
Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
) gồm 2 trục là (O;
Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
) và ( O;
Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
) vuông góc với nhau. Điểm O chung là gốc tọa độ. (O; ) là trục hoành, ký hiệu: Ox; ( O;
Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
) là trục tung, ký hiệu: Oy. Vectơ
Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
;
Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
là vectơ đơn vị trên trục hoành và trục tung,
Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
. Hệ trục tọa độ (O;
Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
;
Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
) được ký hiệu là Oxy.

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ

Hệ trục tọa độ Oxy

Mặt phẳng chứa hệ trục tọa độ lớp 10 Oxy được gọi là mặt phẳng Oxy.

  1. Tọa độ của vectơ

Trong mặt phẳng Oxy, cho vectơ

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
và gọi A1, A2 lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên Ox và Oy. Ta có
Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
và cặp số duy nhất (x; y) để
Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
.

Như vậy:

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ

Cặp số (x; y) được gọi là tọa độ của vectơ

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
, viết là:
Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
\= (x; y) hoặc
Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
(x; y). Số x gọi là hoành độ, số y gọi là tung độ của vectơ
Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
.

Như vậy:

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ

Nhận xét: 2 vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ

  1. Tọa độ của một điểm

Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M tùy ý. Tọa độ vectơ

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
được gọi là tọa độ của điểm M đối với hệ trục Oxy.

Như vậy, (x; y) là tọa độ điểm M khi và chỉ khi

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
, ta viết M(x; y) hoặc M = (x; y). Số x là hoành độ, y là tung độ của M.

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ

Nếu MM1 ⊥ Ox, MM2 ⊥ Oy thì

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ

  1. Liên hệ giữa tọa độ điểm và tọa độ vectơ

Cho hai điểm A(xA, yA) và B(xB, yB). Ta có:

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ

3. Tọa độ của tổng, hiệu ,tích của một số với một vectơ

Tọa độ các vectơ

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ

Ta có:

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ

Nhận xét: 2 vectơ

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ
cùng phương khi và chỉ khi có 1 số k sao cho u1 \= kv1 và u2 \= kv2.

4. Tọa độ của trung điểm của đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm của tam giác

  1. Cho đoạn thẳng AB có A(xA, yA) và B(xB, yB). Ta dễ dàng tìm được trung độ điểm I(xI, yI) của đoạn AB là:

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ

  1. Cho tam giác ABC có A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC). Khi đó tọa độ trọng tâm G(xG, yG) của tam giác ABC được tính như sau:

Toán lớp 10 bài hệ trục tọa độ

Qua bài viết này, Marathon Education đã cùng nhau khám phá tổng quan về hệ trục tọa độ lớp 10. Trục tọa độ không chỉ giúp chúng ta biểu diễn và hiểu sâu hơn về không gian, mà còn là cơ sở để nắm vững nhiều kiến thức toán học quan trọng trong tương lai.