Bài 1. Tính bằng 2 cách. Bài 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất. Bài 3 Số học sinh của trường học sinh. Bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 52 trang 61 sgk Toán 4 – Tính chất kết hợp của phép nhân
Bài 1. Tính bằng 2 cách:
a] 4 x 5 x 3
3 x 5 x 6
b] 5 x 2 x 7
3 x 4 x 5
Bài 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a] 13 x 5 x 2
5 x 2 x 34
b] 2 x 26 x 5
5 x 9 x 3 x 2
Bài 3 Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?
Hướng dẫn giải:
Bài 1
a] 4 x 5 x 3 = ?
Cách 1: 4 x 5 x 3 = [ 4 x 5] x 3 = 20 x 3 = 60
Cách 2: 4 x 5 x 3 = 4 x [5 x 3 ] = 4 x 15 = 60
+] 3 x 5 x 6 = ?
Cách 1: 3 x 5 x 6 = [3 x 5] x 6 = 15 x 6 = 90
Cách 2: 3 x 5 x 6 = 3 x [5 x 6] = 3 x 30 = 90
Quảng cáob] 5 x 2 x 7 =?
Cách 1: 5 x 2 x 7 = [5 x 2] x 7 = 10 x 7 = 70
Cách 2: 5 x 2 x 7 = 5 x [ 2 x 7] = 5 x 14 = 70
+] 3 x 4 x 5 = ?
Cách 1: 3 x 4 x 5 = [3 x4] x 5 = 12 x 5 = 60
Cách 2: 3 x 4 x 5 = 3 x [4 x 5] = 3 x 20 = 60
Bài 2
a] 13 x 5 x 2 = 13 x [5 x 2] = 13 x 10 = 130
5 x 2 x 34 = [5 x 2 ] x 34 = 10 x 34 = 340
b] 2 x 26 x 5 = 26 x [2 x 5] = 26 x 10 = 260
5 x 9 x 3 x 2 = [9 x 3] x [5 x 2] = 27 x 10 = 270
Bài 3
Số học sinh của mỗi lớp là:
2 x 15 = 30 [học sinh]
Số học sinh của trường học sinh đó là:
30 x 8 = 240 [học sinh]
Đáp số: 240 học sinh
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 61 Tính chất kết hợp của phép nhân hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Quảng cáo
Bài 1 [trang 61 Toán lớp 4]: Tính bằng 2 cách [theo mẫu]:
a] 4 x 5 x 3
3 x 5 x 6
b] 5 x 2 x 7
3 x 4 x 5
Lời giải:
a]
+] 4 x 5 x 3 = ?
Cách 1:
4 x 5 x 3 = [ 4 x 5] x 3 = 20 x 3 = 60
Cách 2:
4 x 5 x 3 = 4 x [5 x 3 ] = 4 x 15 = 60
+] 3 x 5 x 6 = ?
Cách 1:
3 x 5 x 6 = [3 x 5] x 6 = 15 x 6 = 90
Cách 2:
3 x 5 x 6 = 3 x [5 x 6] = 3 x 30 = 90
Quảng cáo
b]
+] 5 x 2 x 7 =?
Cách 1:
5 x 2 x 7 = [5 x 2] x 7 = 10 x 7 = 70
2: 5 x 2 x 7 = 5 x [ 2 x 7] = 5 x 14 = 70
+] 3 x 4 x 5 = ?
Cách 1:
3 x 4 x 5 = [3 x4] x 5 = 12 x 5 = 60
Cách 2:
3 x 4 x 5 = 3 x [4 x 5] = 3 x 20 = 60
Bài 2 [trang 61 Toán lớp 4]: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a] 13 x 5 x 2
5 x 2 x 34
b] 2 x 26 x 5
5 x 9 x 3 x 2
Nhân trước các thừa số có tích tròn chục
Lời giải:
a] 13 x 5 x 2
= 13 x [5 x 2]
= 13 x 10 = 130
5 x 2 x 34
= [5 x 2 ] x 34
= 10 x 34 = 340
Quảng cáo
b] 2 x 26 x 5
= 26 x [2 x 5]
= 26 x 10 = 260
5 x 9 x 3 x 2
= [9 x 3] x [5 x 2]
= 27 x 10 = 270
Bài 3 [trang 61 Toán lớp 4]: Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?
Lời giải:
Cách 1:
Số bộ bàn ghế của trường đó là:
15 x 8 = 120 [bộ]
Số học sinh của trường học sinh đó là:
2 x 120 = 240 [học sinh]
Cách 2:
Số học sinh của mỗi lớp là:
2 x 15 = 30 [học sinh]
Số học sinh của trường học sinh đó là:
30 x 8 = 240 [học sinh]
Đáp số: 240 học sinh
Nói thêm: Từ hai cách giải trên, ta có:
[2 x 15] x 8 = 2 x [15 x 8]
Bài giảng: Tính chất kết hợp của phép nhân - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:
- Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 52. Tính chất kết hợp của phép nhân
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Tính chất kết hợp của phép nhân
a] Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức:
[2 x 3] x 4 và 2 x [3 x 4]
Ta có: [2 x 3] x 4 = 6 x 4 = 24
2 x [3 x 4] = 2 x 12 = 24
Vậy: [2 x 3] x 4 = 2 x [3 x 4]
b] So sánh giá trị của hai biểu thức [a x b] x c và a x [b x c] trong bảng sau:
Ta thấy giá trị của [a x b] x c và của a x [b x c] luôn bằng nhau, ta viết:
[a x b] x c = a x [b x c]
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như sau:
a x b x c = [a x b] x c = a x [b x c]
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Tính chất kết hợp của phép nhân [có đáp án]
Câu 1 : [a x b] x c = a x [b x c]. Đúng hay sai?
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Do đó ta có: [a×b]×c=a×[b×c]
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 2 : [148 x 4] x 25 = 148 x [4 x 25]. Đúng hay sai?
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Do đó ta có: [148×4]×25=148×[4×25]
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:
[a × 125] × 8 = a ×[125 ×
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Do đó ta có: [a×125]×8=a×[125×8]=a×1000
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 8;1000.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:
a × b × 125 = [a × b]× = a ×[b × ]
Ta có: a×b×125=[a×b]×125=a×[b×125]
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 125;125.
Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
Ta có:
135×5×2=135×[5×2]=135×10=1350
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới,
từ trái sang phải là 135; 2; 135; 10; 1350.
Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
25×9×4×7=[9×7]×[25×4]=63×100=6300
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới,
từ trái sang phải là 9; 4; 63; 100; 6300
Câu 7 : Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
34×5×2 3400
Ta có: 34×5×2=34×[5×2]=34×10=340
Mà 340