Tìm nghiệm của phương trình cos 2 x trừ 2 sin x = -3

Đồ thị

$\dfrac{ 7x }{ 2 } +2 = 30$

$x = 8$

$ $ Hãy tìm nghiệm của $ x$

$\color{#FF6800}{ \dfrac { 7 x } { 2 } } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 2 } = \color{#FF6800}{ 30 }$

$ $ Hãy nhân hai vế với bội số chung nhỏ nhất của hai mẫu số để triệt tiêu phân số $ $

$\color{#FF6800}{ 7 } \color{#FF6800}{ x } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 4 } = \color{#FF6800}{ 60 }$

$7 x \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 4 } = 60$

$ $ Hãy di chuyển hằng số qua bên phải và thay đổi dấu $ $

$7 x = 60 \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ 4 }$

$7 x = \color{#FF6800}{ 60 } \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ 4 }$

$ $ Lấy $ 60 $ trừ $ 4$

$7 x = \color{#FF6800}{ 56 }$

$\color{#FF6800}{ 7 } \color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ 56 }$

$ $ Hãy chia cả hai vế cho cùng một số $ $

$\color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ 8 }$

Không tìm được đáp án mong muốn?

Thử tìm kiếm lại

Trải nghiệm nhiều tính năng hơn với App QANDA.

Tìm kiếm bằng ảnh câu hỏi

Hỏi đáp 1:1 với gia sư hàng đầu

Đề bài gợi ý từ AI & bài giảng lý thuyết

Việc ghi nhớ các công thức lượng giác luôn khiến cho các bạn học sinh "đau đầu", và chính điều này đã thôi thúc các bạn tìm ra những phương pháp học tốt hơn, nhanh hơn và dễ nhớ hơn. Bài thơ về công thức lượng giác sau đây là một trong số các phương pháp ghi nhớ hiệu quả.

Hàm số lượng giác:

Bắt được quả tang Sin nằm trên cos [tan@ = sin@ : cos@] Cotang dại dột Bị cos đè cho. [cot@ = cos@ : sin@].

Version 2:

Bắt được quả tang Sin nằm trên cos Côtang cãi lại

Cos nằm trên sin!

Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt:

Cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan
[Cosin của hai góc đối bằng nhau; sin của hai góc bù nhau thì bằng nhau; phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này = cos góc kia, tan góc này = cot góc kia; tan của hai góc hơn kém pi thì bằng nhau].

Công thức cộng:

Cos cộng cos bằng hai cos cos Cos trừ cos bằng trừ hai sin sin Sin cộng sin bằng hai sin cos

Sin trừ sin bằng hai cos sin.

Sin thì sin cos cos sin Cos thì cos cos sin sin “coi chừng” [dấu trừ]. Tang tổng thì lấy tổng tang

Chia một trừ với tích tang, dễ òm.

Công thức nhân ba:

Nhân ba một góc bất kỳ, Sin thì ba bốn, cos thì bốn ba, Dấu trừ đặt giữa hai ta, lập phương chỗ bốn,

... thế là ok.

Công thức gấp đôi:

+ Sin gấp đôi = 2 sin cos + Cos gấp đôi = bình cos trừ bình sin = Trừ 1 cộng hai lần bình cos = Cộng 1 trừ hai lần bình sin + Tang gấp đôi Tang đôi ta lấy đôi tang [2 tang]

Chia 1 trừ lại bình tang, ra liền.

Cách nhớ công thức: tan [a + b] = [tan + tanb] / 1 - tana.tanb là:

Tan một tổng hai tầng cao rộng Trên thượng tầng tan cộng tan tan Dưới hạ tầng số 1 ngang tàng

Dám trừ một tích tan tan oai hùng.

Công thức biến đổi tích thành tổng: 

Cos cos nửa cos - cộng, cộng cos - trừ Sin sin nửa cos - trừ trừ cos - cộng

Sin cos nửa sin - cộng cộng sin - trừ.

Công thức biến đổi tổng thành tích:

Sin tổng lập tổng sin cô Cô tổng lập hiệu đôi cô đôi chàng Còn tan tử cộng đôi tan [hoặc là: tan tổng lập tổng hai tan] Một trừ tan tích mẫu mang thương sầu Gặp hiệu ta chớ lo âu,

Đổi trừ thành cộng ghi sâu vào lòng.

Một phiên bản khác của câu Tan mình cộng với tan ta, bằng sin 2 đứa trên cos ta cos mình... là:

Tanx + tany: tình mình cộng lại tình ta, sinh ra hai đứa con mình con ta
Tanx - tan y: tình mình hiệu với tình ta sinh ra hiệu chúng, con ta con mình

Công thức chia đôi [tính theo t = tg [a/2]]:

Sin, cos mẫu giống nhau chả khác Ai cũng là một cộng bình tê [1 + t^2] Sin thì tử có hai tê [2t],

Cos thì tử có 1 trừ bình tê [1 - t^2].

Hệ thức lượng trong tam giác vuông: 

Sao Đi Học [Sin = Đối / Huyền] Cứ Khóc Hoài [Cos = Kề / Huyền] Thôi Đừng Khóc [Tan = Đối / Kề]

Có Kẹo Đây [Cotan = Kề/ Đối].

Sin: đi học [cạnh đối - cạnh huyền] Cos: không hư [cạnh đối - cạnh huyền] Tang: đoàn kết [cạnh đối - cạnh kề]

Cotang: kết đoàn [cạnh kề - cạnh đối].

Tìm sin lấy đối chia huyền Cosin lấy cạnh kề, huyền chia nhau Còn tang ta hãy tính sau Đối trên, kề dưới chia nhau ra liền Cotang cũng dễ ăn tiền

Kề trên, đối dưới chia liền là ra.

Sin bù, cos đối, hơn kém pi tang, phụ chéo:

+ Sin bù: Sin [180 - a] = sina + Cos đối: Cos [ - a] = cosa + Hơn kém pi tang : Tg [a + 180] = tga Cotg [a + 180] = cotga

+ Phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này = cos góc kia, tg góc này = cotg góc kia.

Công thức tổng quát hơn về việc hơn kém pi như sau:

Hơn kém bội hai pi sin, cos Tang, cotang hơn kém bội pi. Sin [a + k.2.180] = sina ; Cos [a + k.2.180] = cosa Tg [a + k180] = tga; Cotg [a + k180] = cotga * Sin bình + cos bình = 1 * Sin bình = tg bình trên tg bình cộng 1. * Cos bình = 1 trên 1 cộng tg bình. * Một trên cos bình = 1 cộng tg bình. * Một trên sin bình = 1 cộng cotg bình.

[Chú ý sin *; cos @; tg@; cotg* với các dấu * và @ là chúng có liên quan nhau trong CT trên].

Diện tích:

Muốn tính diện tích hình thang Đáy lớn, đáy bé ta mang cộng vào Rồi đem nhân với đường cao

Chia đôi kết quả thế nào cũng ra.

Muốn tìm diện tích hình vuông, Cạnh nhân với cạnh ta thường chẳng sai Chu vi ta đã học bài, Cạnh nhân với bốn có sai bao giờ. Muốn tìm diện tích hình tròn,

Pi nhân bán kính, bình phương sẽ thành.

Nguyên tắc để 2 tam giác bằng nhau Con gà con, gân cổ gáy, cúc cù cu

[cạnh góc cạnh, góc cạnh góc, cạnh cạnh cạnh].

Khác:

Sưu tầm

Video liên quan

Chủ Đề