Các phương pháp điều chế NaCl như thế nào

Các đại dương trên Trái Đất chứa khoảng 3.5% thành phần là muối Natri Clorua. Nếu loại bỏ muối ra khỏi nước, chúng ta sẽ thu được khoảng 50 triệu tỷ tấn muối. Mọi người thường biết đến Natri Clorua là nguyên liệu gia vị, tuy nhiên trên thực tế nó có rất nhiều ứng dụng khác. Hãy cùng ĐẠI TRUNG TÍN tìm hiểu muối Natri Clorua là gì? Ứng dụng của nó ra sao?

Muối Natri Clorua là gì?

Muối  Natri Clorua  [hay còn gọi là muối ăn, muối, muối tinh khiết, muối mỏ, hay halua] là hợp chất với công thức hóa học NaCl. Natri clorua là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương và của chất lỏng ngoại bào của nhiều cơ thể đa bào.

Muối Natri Clorua là gì?

Nguồn gốc của muối Natri Clỏua là do một phần xuất phát từ miệng núi lửa hoặc đá trên đáy biển. Tuy nhiên, phần lớn muối có nguồn gốc trên đất liền: Nước ngọt từ những cơn mưa không ở dạng tinh khiết 100% nó hòa tan CO2 trong khí quyển rơi xuống đất.

Nước mưa chảy trên mặt đất để tiếp cận đường thoát nước trong khu vực, tính axit của nước mưa phá vỡ đá, thu giữ ion trong đá và mang chúng ra biển. Khoảng 90% các ion này là natri hoặc clo. Hai loại ion này kết hợp với nhau tạo ra muối.

Tính chất vật lý của muối NaCl

Natri Clorua có cấu trúc tinh thể Natri Clorua với mỗi nguyên tử có 6 nguyên tử cận kề tạo ra cấu trúc bát diện. Sự phân bổ này được gọi là khớp nối lập phương kín.

Các đặc điểm vật lý của muối Natri Clorua là:

– Công thức NaCl

– Điểm nóng chảy 801 độ C

– Mật độ tỷ trọng 2.16g/cm3

– Điểm độ sôi 1413 độ C

– Độ hòa tan trong nước 35.9g/ml [25 độ C]

Tính chất hóa học của Natri Clorua

– Là chất điện li mạnh phân li hoàn toàn trong nước sản phẩm là các ion âm và dương.

– Là muối của bazo khá mạnh và axit mạnh nên nó mang tính trung tính do đó tương đối trơ về mặt hóa học.

Các ứng dụng của Natri Clorua trong cuộc sống

1. Trong công nghiệp

Lượng muối tiêu thụ hàng năm trong công nghiệp chếm hơn 80% sản lượng muối trên toàn thế giới. Nó tương đương lên đến khoảng 200 triệu tấn.

– NaCl dùng trong công nghiệp sản xuất giấy, bột giấy, thuốc nhuộm

– Sử dụng trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa.

– Nguyên liệu ban đầu để sản xuất chlorine và xút, sử dụng trong hầu hết các ngành công nghiệp.

Ứng dụng trong công nghiệp của Natri Clorua

– Trong công nghiệp sản xuất giày da, người ta sử dụng muối để bảo về da.

– Trong sản xuất cao su, muối dùng để làm trắng các loại cao su.

– Trong dầu khí, muối là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng khoan.

– Từ muối có thể chế ra các loại hóa chất dùng cho các ngành khác như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javel,…bằng cách điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

2. Trong nông nghiệp, chăn nuôi

– Muối giúp cân bằng sinh lý trong cơ thể giúp gia súc, gia cầm phát triển khỏe mạnh, giảm bệnh tật.

– Giúp phân loại hạt giống theo trọng lượng

– Cung cấp thêm vi lượng khi trộn với các loại phân hữu cơ để tăng hiệu quả của phân bón.

3. Trong thực phẩm

– NaCl dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm. Là thành phẩn chính trong muối ăn và được sử dụng phổ biến.

– Natri Clorua có tính hút ẩm, do đó được sử dụng để bảo quản thực phẩm, nó làm tăng áp suất thẩm thấu dẫn đến làm cho vi khuẩn bị mất nước và chết.

–  Dùng muối để ướp thực phẩm sống như tôm, cá,…để không bị ươn, ôi trước khi thực phẩm được nấu.

–  Khử mùi thực phẩm, giữ cho trái cây không bị thâm.

– Tăng hương vị, kiểm soát quá trình lên men của thực phẩm.

4. Trong y tế

– Muối Natri Clorua dùng để sát trùng vết thương rất tốt.

–  Dùng để trị cảm lạnh, pha huyết thanh, thuốc tiêu độc và một số loại thuốc khác để chữa bệnh cho con người.

– Cung cấp muối khoáng cho cơ thể thiếu nước.

– Muối có tác dụng khử độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, chữa viêm họng, làm trắng răng, chữa hôi miệng,…

5. Trong đời sống gia đình

Trong đời sống gia đình, muối NaCl có rất nhiều ứng dụng mà không phải ai cũng biết hết.

Chăm sóc nhà cửa:

– Đuổi kiến

– Dập tắt lửa bùng cháy vì dầu mỡ

– Giữ nến khỏi chảy khi đốt

– Giữ cho hoa đã hái được tươi, hỗ trợ căm hoa giả

– Sửa tường: Muốn bít các lỗ đinh hoặc vết lở trên tường thạch cao, lấy 2 muỗng muối và 2 muỗng bột bắp trộn với khoảng 5 muỗng nước.

– Giết cỏ dại

– Nướng thịt ngoài trời

Lau chùi:

– Giúp rửa sạch ống thoát bồn rửa chén bát

– Hỗ trợ tẩy vết trắng trên bàn gỗ để lại bởi ly nước và đĩa nóng, lau chùi chảo gang dính mỡ dễ dàng.

– Rửa tách trà hoặc cà-phê cáu bẩn. Đồng thời giúp rửa bình pha cả phê được sạch sẽ.

– Chùi sạch tủ lạnh, rỉ sét, đồng hồ hay đồng thau.

Giặt quần áo:

– tẩy vết rượu vang trên khăn bàn bằng bông hay vải sợi

– Gột rửa hết các vết dơ của mồ hôi, vết máu trên quần áo

– Làm sạch mặt bàn ủi

Chăm sóc cá nhân:

– Bảo trì bàn chải đánh răng

– Trị các bệnh về miệng

– Trị vết ong chích

– Trị vết muỗi cắn

– Xoa bóp sau khi tắm

– Trị viêm họng

Hỗ trợ việc bếp núc:

– Một số mẹo tác dụng của NaCl với trứng: Thử xem trứng có mới hay không, luộc trứng lòng đỏ còn sống, đánh lòng trắng trứng hay kem.

– Giữ cho trái cây không bị thâm

– Khử mùi hành tỏi trên bàn tay

– Bảo vệ mặt đáy của lò nướng

6. Các ứng dụng khác

– Làm tan băng tuyết trên đường

– Làm chất bảo quản

Khai thác muối Natri Clorua như nào?

1. NaCl ở dạng hòa tan trong nước

Ở những nước có biển và hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl bằng cách làm bay hơi nước rồi thu NaCl kết tinh.

2. NaCl ở dạng kết tinh trong các mỏ

Người ta khai thác các mỏ muối bằng cách đào hầm hay giếng sâu qua các lớp đất đá. Sau đó nghiền nhỏ và tinh chế muối mỏ để có muối sạch.

Mua muối Natri Clorua ở đâu uy tín chất lượng?

Bạn đang lựa chọn nơi bán muối Natri Clorua?  ĐẠI TRUNG TÍN chính là sự lựa chọn tin cậy dành cho bạn. Với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề cùng đội ngũ nhân viên nhiệt huyết, ĐẠI TRUNG TÍN là địa chỉ uy tín hàng đầu chuyên phân phối muối Natri Clorua uy tín chất lượng phù hợp với mọi nhu cầu của khách hàng.

Tất cả các sản phẩm do  phân phối không chỉ có chất lượng tốt mà còn có mức giá rất phải chăng. Không những thế, khi mua hàng, quý khách sẽ nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn chỉ có tại VNT.

Với hệ thống  đội ngũ nhân viên giao hàng nhiệt tình, nhanh nhẹn, quý khách hàng sẽ nhanh chóng được giao tận tay sản phẩm ngay sau khi hoàn thành các thao tác đặt mua hàng.

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng xin giới thiệu ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KHỐI 11 LẦN 3 VÀ ĐÁP ÁN nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

1. Lịch sử về nguyên tố natri

 -  Natri đã được biết đến trong các hợp chất, nhưng đã không được cô lập cho đến tận năm 1807 khi Humphry Davy điều chế ra nó bằng cách điện phân xút ăn da. Ở châu Âu thời Trung cổ các hợp chất của natri với tên Latinh sodanum đã được sử dụng như là thuốc chữa đau đầu.

2. Tính chất vật lí

 -  Kim loại kiềm. Trắng – bạc [lớp mỏng có sắc tím], nhẹ, rất mềm, dễ nóng chảy. Hơi natri màu đỏ thẫm bao gồm những nguyên tử natri [nhiều] và phân tử Na2. Ở những điều kiện đặc biệt, tạo nên dung dịch keo màu chàm - tím của natri trong ete.

 -  Có khối lượng riêng là 0,968 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 97,830C và sôi ở 8860C.

 3. Tính chất hóa học

 -  Na có tính khử rất mạnh. 

a. Tác dụng với phi kim

      Thí dụ:                4Na + O2 →  2Na2O

                                   2Na + Cl2 →  2NaCl

-  Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Na cháy tạo thành các oxit [oxit thường, peoxit và supeoxit] và cho ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.

b. Tác dụng với axit

-  Natri dễ dàng khử ion H+ [hay H3O+] trong dung dịch axit loãng [HCl, H2SO4 loãng...] thành hidro tự do.

       Thí dụ:             2Na + 2HCl →  2NaCl + H2.

                               2Na + H2SO4 →  Na2SO4 + H2.

-  Natri nổ khi tiếp xúc với axit. 

c. Tác dụng với nước

-  Natri đều tác dụng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

                           2Na + 2H2O →  2NaOH + H2.

         Các kim loại kiềm được bảo quản bằng dầu hỏa.

d. Tác dụng với hidro

-  Natri tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành natri hidrua.

                         2Na [lỏng] + H2 [khí] →  2NaH [rắn] 

4. Trạng thái tự nhiên

 -  Trong tự nhiên, Na có 13 đồng vị của natri đã được biết đến. Đồng vị ổn định duy nhất là 23Na.

 -  Natri chiếm khoảng 2,6% theo khối lượng của vỏ Trái Đất, làm nó trở thành nguyên tố phổ biến thứ tám nói chung và là kim loại kiềm phổ biến nhất.

 5. Điều chế

 

-  Do Na dễ bị oxh nên người ta điều chế bằng cách điện phân muối halogenua hay hidroxit nóng chảy.

         Thí dụ:         K [-]                   NaCl n/c                 A [+]

                        Na+ + e  →  Na                                   2Cl- - 2e →  Cl2

                       Phương trình điện phân:

2NaCln/c  →  2Na  +  Cl2

 -  Vì NaCl n/c ở nhiệt độ 800oC nên người ta thêm vào 25% NaF và 12% KCl để hạ nhiệt độ n/c xuống 600oC.

6. Ứng dụng

 -  Natri trong dạng kim loại của nó là thành phần quan trọng trong sản xuất este và các hợp chất hữu cơ. Kim loại kiềm này là thành phần của clorua natri [NaCl][muối ăn] là một chất quan trọng cho sự sống. Các ứng dụng khác còn có:

Trong một số hợp kim để cải thiện cấu trúc của chúng.

Trong xà phòng [trong hợp chất với các axít béo].

Để làm trơn bề mặt kim loại.

Để làm tinh khiết kim loại nóng chảy.

Trong các đèn hơi natri, một thiết bị cung cấp ánh sáng từ điện năng có hiệu quả.

Như là một chất lỏng dẫn nhiệt trong một số loại lò phản ứng nguyên tử.

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email:

Video liên quan

Chủ Đề