Tiêu chuẩn điện trở cách điện cáp trung thế
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6610-5 : 2007 IEC 60227-5 : 2003 CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG POLYVINYL CLORUA CÓ ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN VỠ BẰNG 450/750 V – PHẦN 5: CÁP (DÂY) MỀM Polyvinyl chloride insulated cables of rated voltages up to and including 450/750 V – Part 5: Flexible cables (cords) 1.1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này đề cập các qui định kỹ thuật cụ thể đối với cáp (dây) mềm cách điện bằng polyvinyl clorua (ký hiệu là PVC), có điện áp danh định đến và bằng 300/500 V. Tất cả các cáp phải phù hợp với các yêu cầu tương ứng được cho trong TCVN 6610-1 (IEC 60227-1) và từng kiểu cáp riêng biệt phải phù hợp với các yêu cầu cụ thể của tiêu chuẩn này. 2.1. Ký hiệu mã 6610 TCVN 41 hoặc 60227 IEC 41. 2.2. Điện áp danh định 300/300 V. 2.3. Kết cấu 2.3.1. Ruột dẫn Số lượng ruột dẫn: 2. Mỗi ruột dẫn phải gồm một số sợi bện hoặc nhóm sợi bện được xoắn với nhau, mỗi sợi bện gồm một hoặc nhiều sợi bằng đồng hoặc hợp kim đồng dát mỏng quấn quanh một lõi bằng sợi vải, poliamit hoặc vật liệu tương tự. Điện trở ruột dẫn không được vượt quá giá trị cho trong bảng 1, cột 5. 2.3.2. Cách điện Cách điện phải là hợp chất PVC loại PVC/D bao quanh mỗi ruột dẫn. Chiều dày cách điện phải phù hợp với giá trị qui định trong bảng 1, cột 1. Điện trở cách điện không được nhỏ hơn giá trị cho trong bảng 1, cột 4. 2.3.3. Bố trí lõi Các ruột dẫn phải được đặt song song và được bọc cách điện. Cách điện phải được tạo lõm ở cả hai phía giữa các ruột dẫn để có thể dễ dàng tách các lõi. 2.3.4. Kích thước ngoài Các kích thước ngoài trung bình phải nằm trong giới hạn cho trong bảng 1, cột 2 và 3. 2.4. Thử nghiệm Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của 2.3 bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm cho trong bảng 2. 2.5. Hướng dẫn sử dụng Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử dụng bình thường là 70 °C. CHÚ THÍCH: Những hướng dẫn khác còn đang xem xét.
Bảng 1 − Dữ liệu chung đối với kiểu 6610 TCVN 41 (60227 IEC 41)
Bảng 2 − Thử nghiệm đối với kiểu 6610 TCVN 41 (60227 IEC 41)
4.1. Ký hiệu mã 6610 TCVN 43 hoặc 60227 IEC 43. 4.2. Điện áp danh định 300/300 V. 4.3. Kết cấu 4.3.1. Ruột dẫn Số lượng ruột dẫn: 1. Ruột dẫn phải phù hợp với các yêu cầu cho trong TCVN 6612 (IEC 60228) đối với ruột dẫn cấp 5. 4.3.2. Cách điện Cách điện phải là hợp chất PVC loại PVC/D, phải gồm hai lớp và được bọc bằng phương pháp đùn hai lần quanh ruột dẫn. Lớp bên ngoài của cách điện phải có màu tương phản với màu của lớp bên trong nhưng phải dính vào lớp bên trong. Tổng chiều dày của lớp bên trong và bên ngoài của cách điện phải phù hợp với tổng chiều dày được qui định trong bảng 5, cột 3 và 4 nhưng không được có điểm nào trên mỗi lớp có chiều dày nhỏ hơn giá trị qui định ở cột 2. Điện trở cách điện ở 70 °C không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 5, cột 7. 4.3.3. Nhận biết lõi Màu ưu tiên ở lớp bên ngoài: xanh lá cây. 4.3.4. Đường kính ngoài Đường kính ngoài trung bình nằm trong giới hạn cho ở bảng 5, cột 5 và 6. 4.4. Thử nghiệm Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của 4.3 bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm cho trong bảng 6. 4.5. Hướng dẫn sử dụng Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử dụng bình thường là 70 °C. Bảng 5 − Các dữ liệu chung đối với kiểu 6610 TCVN 43 (60227 IEC 43)
Bảng 6 − Thử nghiệm đối với kiểu 6610 TCVN 43 (60227 IEC 43)
5.1. Ký hiệu mã 6610 TCVN 52 hoặc 60227 IEC 52 5.2. Điện áp danh định 300/300 V. 5.3. Kết cấu 5.3.1. Ruột dẫn Số lượng ruột dẫn: 2 hoặc 3. Ruột dẫn phải phù hợp với các yêu cầu cho trong TCVN 6612 (IEC 60228) đối với ruột dẫn cấp 5. 5.3.2. Cách điện Cách điện phải làm bằng hợp chất PVC loại PVC/D được bọc quanh mỗi ruột dẫn. Chiều dày cách điện phải phù hợp với giá trị qui định cho trong bảng 7, cột 2. Điện trở cách điện không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 7, cột 6. 5.3.3. Bố trí lõi Dây tròn: các lõi phải được xoắn với nhau. Dây dẹt: các lõi phải được nằm song song với nhau. 5.3.4. Vỏ bọc Vỏ bọc phải làm bằng hợp chất PVC loại PVC/ST5 được bọc quanh các lõi. Chiều dày vỏ bọc phải phù hợp với giá trị qui định trong bảng 7, cột 3. Vỏ bọc có thể chèn vào khoảng trống giữa các lõi, tạo thành vật độn nhưng không được dính vào lõi. Cụm lõi có thể được bọc bằng một lớp phân cách mà không dính vào các lõi. Cụm dây tròn phải có mặt cắt tương đối tròn. 5.3.5. Kích thước ngoài Đường kính ngoài trung bình của dây tròn và kích thước ngoài trung bình của dây dẹt phải nằm trong giới hạn cho trong bảng 7, cột 4 và 5. 5.4. Thử nghiệm Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của 5.3 bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm cho trong bảng 8. 5.5. Hướng dẫn sử dụng Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử dụng bình thường là 70 °C. CHÚ THÍCH: Những hướng dẫn khác còn đang xem xét. Bảng 7 − Dữ liệu chung đối với kiểu 6610 TCVN 52 (60227 IEC 52)
Bảng 8 − Thử nghiệm đối với kiểu 6610 TCVN 52 (60227 IEC 52)
6.1. Ký hiệu mã 6610 TCVN 53 hoặc 60227 IEC 53. 6.2. Điện áp danh định 300/500 V. 6.3. Kết cấu 6.3.1. Ruột dẫn Số lượng ruột dẫn: 2, 3 ,4 hoặc 5. Ruột dẫn phải phù hợp với các yêu cầu cho trong TCVN 6612 (IEC 60228) đối với ruột dẫn cấp 5. 6.3.2. Cách điện Cách điện phải làm bằng hợp chất PVC loại PVC/D được bọc quanh mỗi ruột dẫn. Chiều dày cách điện phải phù hợp với giá trị qui định trong bảng 9, cột 2. Điện trở cách điện không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 9, cột 6. 6.3.3. Bố trí lõi và chất độn, nếu có Dây tròn: lõi và chất độn phải được xoắn lại với nhau. Dây dẹt: các lõi phải nằm song song với nhau. Đối với dây tròn có hai lõi, khoảng trống giữa các lõi phải được chèn vào bằng chất độn riêng hoặc bằng vỏ bọc chèn vào phần tiếp giáp. Bất kỳ chất độn nào cũng không được dính vào lõi. 6.3.4. Vỏ bọc Vỏ bọc phải làm bằng hợp chất polyvinyl clorua loại PCV/ST5 được bọc quanh các lõi. Chiều dày vỏ bọc phải phù hợp với giá trị qui định trong bảng 9, cột 3. Vỏ bọc có thể chèn vào khoảng trống giữa các lõi, tạo thành chất độn, nhưng không được dính vào lõi. Cụm lõi có thể được bọc bằng một lớp phân cách mà không dính vào các lõi. Cụm dây tròn phải có mặt cắt thật sự tròn. 6.3.5. Kích thước ngoài Đường kính ngoài trung bình của dây tròn và kích thước ngoài trung bình của dây dẹt phải nằm trong giới hạn cho trong bảng 9, cột 4 và 5. Bảng 9 − Dữ liệu chung đối với kiểu 6610 TCVN 53 (60227 IEC 53)
6.4. Thử nghiệm Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của 6.3 bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm cho trong bảng 10. 6.5. Hướng dẫn sử dụng Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử dụng bình thường là 70 °C. CHÚ THÍCH: những hướng dẫn khác còn đang xem xét. Bảng 10 − Thử nghiệm đối với kiểu 6610 TCVN 53 (60227 IEC 53)
7.1. Ký hiệu mã 6610 TCVN 56 hoặc 60227 IEC 56. 7.2. Điện áp danh định 300/300 V. 7.3. Kết cấu 7.3.1. Ruột dẫn Số lượng ruột dẫn: 2 và 3. Ruột dẫn phải phù hợp với với yêu cầu cho trong TCVN 6612 (IEC 60228) đối với ruột dẫn cấp 5. 7.3.2. Cách điện Cách điện phải làm bằng hợp chất polyvinyl clorua loại PVC/E được bọc quanh mỗi ruột dẫn. Chiều dày cách điện phải phù hợp với giá trị qui định trong bảng 11, cột 2. Điện trở cách điện không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 11, cột 6. 7.3.3. Bố trí lõi Dây tròn: Các lõi phải được xoắn lại với nhau. Dây dẹt: Các lõi phải nằm song song với nhau. 7.3.4. Vỏ bọc Vỏ bọc phải làm bằng hợp chất PVC loại PVC/ST10 được bọc quanh lõi. Chiều dày vỏ bọc phải phù hợp với giá trị qui định trong bảng 11, cột 3. Vỏ bọc có thể chèn vào khoảng trống giữa các lõi, tạo thành chất độn, nhưng không được dính vào lõi. Cụm lõi có thể được bọc bằng lớp phân cách mà không dính vào các lõi. Cụm dây tròn phải có mặt cắt tương đối tròn. 7.3.5. Kích thước ngoài Đường kính ngoài trung bình của dây tròn và kích thước ngoài trung bình của dây dẹt phải nằm trong giới hạn cho trong bảng 11, cột 4 và 5. 7.4. Thử nghiệm Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của 7.3 phải được thực hiện bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm cho trong bảng 12. 7.5. Hướng dẫn sử dụng Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử dụng bình thường là 90 °C. CHÚ THÍCH: những hướng dẫn khác còn đang xem xét. Bảng 11 − Dữ liệu chung đối với kiểu 6610 TCVN 56 (60227 IEC 56)
Bảng 12 − Thử nghiệm đối với kiểu 6610 TCVN 56 (60227 IEC 56)
8.1. Ký hiệu mã 6610 TCVN 57 hoặc 60227 IEC 57. 8.2. Điện áp danh định 300/500 V 8.3. Kết cấu 8.3.1. Ruột dẫn Số lượng ruột dẫn: 2, 3, 4 hoặc 5. Ruột dẫn phải phù hợp với các yêu cầu cho trong TCVN 6612 (IEC 60228) đối với ruột dẫn cấp 5. 8.3.2. Cách điện Cách điện phải làm bằng hợp chất polyvinyl clorua loại PVC/E được bọc quanh mỗi ruột dẫn. Chiều dày cách điện phải phù hợp với giá trị qui định cho trong bảng 13, cột 2. Điện trở cách điện không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 13, cột 6. 8.3.3. Bố trí lõi và chất độn, nếu có Dây tròn: lõi và chất độn, nếu có, phải được xoắn với nhau. Dây dẹt: Các lõi phải nằm song song với nhau. Đối với dây tròn có hai lõi, khoảng trống giữa các lõi phải được chèn vào bằng chất độn riêng hoặc bằng vỏ bọc chèn vào phần tiếp giáp. Bất kỳ chất độn nào cũng không được dính vào lõi. 8.3.4. Vỏ bọc Vỏ bọc phải làm bằng hợp chất PVC loại PVC/ST10 được bọc quanh lõi. Chiều dày vỏ bọc phải phù hợp với giá trị qui định trong bảng 11, cột 3. Vỏ bọc có thể chèn vào khoảng trống giữa các lõi, tạo thành chất độn, nhưng không được dính vào lõi. Cụm lõi có thể được bọc bằng một lớp phân cách mà không dính vào các lõi. Cụm dây tròn phải có mặt cắt tương đối tròn. 8.3.5. Kích thước ngoài Đường kính ngoài trung bình của dây tròn và kích thước ngoài trung bình của dây dẹt phải nằm trong giới hạn cho trong bảng 13, cột 4 và 5. Bảng 13 − Dữ liệu chung đối với kiểu 6610 TCVN 57 (60227 IEC 57)
8.4. Thử nghiệm Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của 8.3 bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm cho trong bảng 14. 8.5. Hướng dẫn sử dụng Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử dụng bình thường là 90 °C. CHÚ THÍCH: Những hướng dẫn khác còn đang xem xét. Bảng 14 − Thử nghiệm đối với kiểu 6610 TCVN 57 (60227 IEC 57)
Tag: tiêu chuẩn cách điện việt nam,chuẩn cách điện,tiêu chuẩn cách điện,tiêu chuẩn cách điện dây dẫn,tiêu chuẩn cách điện đường dây,tiêu chuẩn điện trở cách điện dây dẫn,tiêu chuẩn cách điện của cáp điện,tiêu chuẩn cách điện cáp hạ thế,tiêu chuẩn cách điện hạ thế,tiêu chuẩn đo điện trở cách điện cáp,tiêu chuẩn đo cách điện dây dẫn,tiêu chuẩn điện trở cách điện hạ thế Ý kiến bình luận |