Tiếng anh lớp 4 unit 12 what time is it? - lesson 3

  1. ie: Field: My grandpa works in a field. [Ông tôi làm việc trên cánh đồng.]

    piece: I want a piece of chocolate. [Tôi muốn một miếng sô-cô-la.]

  2. ea: Teacher: My mother is a teacher. [Mẹ tôi là giáo viên.]

    reading: She's reading a book now. [Bây giờ cô ấy đang đọc sách.]

Audio script – Nội dung bài nghe:

1. Where's my __piece__ of chocolate? [Miếng sô-cô-la của tôi đâu rồi?]
2. Miss Hien is __reading__ a dictation. [Cô Hiền đang đọc 1 bài chính tả.]

3. Let’s chant. [Chúng ta cùng hát ca.]

Jobs and places of work [Công việc và nơi làm việc]

  • What does your father do? He's a farmer.
  • Where does he work? In a field.
  • What does your mother do? She's a teacher.
  • Where does she work? In a school.
  • What does your sister do? She's a worker.
  • Where does she work? In a factory.
  • What does your brother do? He's a clerk.
  • Where does he work? In an office.

Hướng dẫn dịch:

  • Ba bạn làm nghề gì? Ông ấy là nông dân.
  • Ông ấy làm việc ở đâu? Trên cánh đồng.
  • Mẹ bạn làm nghề gì? Bà ấy là giáo viên.
  • Bà ấy làm việc ỏ đâu? Trong trường học.
  • Chị gái bạn làm nghề gì? Chị ây là công nhân.
  • Chị ấy làm việc ở đâu? Trong nhà máy.
  • Anh trai bạn làm nghề gì? Anh ấy là nhân viên văn phòng.
  • Anh ấy làm việc ở đâu? Trong văn phòng.

4. Read and complete. [Đọc và hoàn thiện.]

Hướng dẫn dịch:

Báo cáo

Đây là bài báo cáo về cuộc phỏng vấn của em với Phong. Cha cậu ấy là giáo viên, ông ấy làm việc ở Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Mẹ cậu ấy là y tá. Bà ấy làm việc ở Bệnh viện Thành Nhân. Phong có một anh trai nhưng không có chị/em gái. Anh trai cậu ấy là công nhân trong nhà máy ô tô. Và như các bạn biết, Phong là học sinh lớp 4A. Cám ơn bạn đã đọc.

 JobPlace of work
FatherteacherLe Hong Phong Primary School
MothernurseThanh Nhan Hospital
Brotherworkercar factory

5. Write about the jobs of your family members and where they work. [Viết về nghề nghiệp và nơi làm việc của các thành viên trong gia đình.]

Bài làm:

  • There are four people in my family. [Có 4 người trong gia đình tôi.]
  • My father is a doctor. He works in Thanh Nhan Hospital. [Ba tôi là bác sĩ. Ông ấy làm việc trong bệnh viện Thành Nhân.]
  • My mother is a teacher. She works in Ngoc Hoi Primary School. [Mẹ tôi là giáo viên. Bà ấy làm việc ở Trường Tiểu học Ngọc Hồi.]
  • My sister is a student. She studies at Hanoi University. [Chị gái tôi là sinh viên. Chị ấy học ở Trường Đại học Hà Nội.]
  • And I am a pupil in Class 4A. I study in Ngoc Hoi Primary School. [Và tôi là học sinh ở lớp 4/2. Tôi học ở Trường Tiểu học Ngọc Hồi.]

6. Project. [Dự án.]

Interview two classmates about their parent’s jobs. Then tell the class about them. [Phỏng vấn hai bạn học về nghề nghiệp của ba mẹ họ. Nói cho cả lớp nghe về chúng.]

Interviewee's name: Minh [Tên người được phỏng vấn: Hung]

 jobplace of work
Fatherdriverin a company
Motherteacherin a school

Interviewee's name: Minh [Tên người được phỏng vấn: Lan]

 jobplace of work
FatherworkerIn a factory
MothernurseIn a hospital

Ở phần này, các em sẽ được tập cách phát âm của phụ âm đôi "oo". Nghe thật kỹ đoạn ghi âm và đọc theo. Sau đó đọc ghép phụ âm đôi "oo' vào từ “cook, book, noon, school”. Các em nên luyện phát âm nhiều lần để đọc thành thạo các từ bên dưới nhé. 

  1. cook: My mother cooks at six o'clock. [Mẹ tôi nấu ăn lúc sáu giờ.]
  2. book: Your book is on the table. [Quyển sách của bạn ở trên bàn.]
  3. noon: I play football at noon. [Tôi chơi đá bóng vào buổi trưa.]
  4. school: They have lunch at school. [Họ ăn trưa tại trường.]

2. Listen and circle. Then write and say aloud. [Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.]

Mở CD lên và nghe, nếu nghe chưa được có thể nghe lại vài lần. Sau khi đã nghe được câu trong bài nghe. Các em ghi ra tập nháp từ nghe được để điền vào chỗ trống của câu. Sau đó các em đọc to câu vừa hoàn thành.

  1. Look! The __book__ is red. [Nhìn kìa! Quyển sách màu đỏ.]
  2. They usually read books at __school__. [Họ thường đọc sách ở trường.]
  3. My big brother can __cook__. [Anh trai lớn của tôi có thể nấu ăn.]
  4. The children usually play football at __noon__. [Những đứa trẻ thường xuyên chơi đá bóng vào buổi trưa.]

3. Let’s chant. [Chúng ta cùng hát ca.]

Mở CD lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau đó mở lại và cùng hát theo. Nếu được thì giáo viên sẽ tập cho các em cách hát và có những hành động minh họa cho bài hát thêm sinh động giúp các em vui và nhớ lâu hơn.

What time do you go to school? [Bạn đi học lúc mấy giờ?]

What time do you go to school?Seven o'clock in the morningSeven o'clock in the morning

Is time for school.

  • Bạn đi học lúc mấy giờ?
  • Bảy giờ sáng
  • Bảy giờ sáng
  • Là giờ đi học.

What time do you have dinner?Six o'clock in the eveningSix o'clock in the evening

Is time for dinner.

  •  Bạn ăn tối lúc mấy giờ?
  • Sáu giờ tối
  • Sáu giờ tối
  • Là giờ ăn tối.

4. Read and complete. [Đọc và hoàn thành.]

Đọc đoạn văn ngắn về giờ giấc sinh hoạt của một học sinh. Các em có thể đọc lướt qua để nắm nội dung. Trong quá trình đọc thì các em có thể tự mình có thể dịch sơ lược nội dung để hiểu hơn về nội dung bài đọc. Trong quá trình dịch, những từ vựng nào không hiểu có thể hỏi bạn bè, thầy cô hoặc tra từ điển để hiểu. Hoàn tốt phần đọc hiểu xong, các em sẽ tiến hành những câu còn trống để hoàn tốt bài tập.

  1. Phong goes to school at __7 a.m.__. [seven] [Phong đi học lúc 7 giờ sáng.]
  2. He goes home at __5 p.m.__ [five o'clock]. [Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ.]
  3. He __has dinner__ at 7.15. [Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15.]
  4. He __goes to bed__at 9.45. [Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.]

Hướng dẫn dịch:

Phong học tại Trường Tiểu học Nguyễn Du. Mỗi ngày cậu ấy thức dậy vào lúc sáu giờ ba mươi. Cậu ấy đi học lúc 7 giờ sáng. Trường bắt đầu học lúc 7 giờ 30 sáng và kết thúc lúc 4 giờ 30 chiều. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15. Sau đó cậu ấy làm bài tập và nghe nhạc. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.

5. Write about you. [Viết về em.]

Phần này, các em sẽ viết một đoạn văn ngắn về một học sinh được minh họa ở tranh và có phần gợi ý [để trống] của đề bài.

  • Linda gets up at six o'clock. She has breakfast at six forty-five.
  • She goes to school at seven o'clock. She watches TV at 8.30 p.m.
  • And she goes to bed at nine fifteen.

Hướng dẫn dịch:

  • Linda thức dậy vào lúc 6 giờ. Cô ấy ăn sáng lúc 6 giờ 45.
  • Cô ấy đến trường lúc 7 giờ. Cô ấy xem ti vi lúc 8 giờ 30 tối.
  • Và cô ấy đi ngủ lúc 9 giờ 15.

6. Project. [Dự án.]

Các em sẽ làm dự án về hoạt động hay thói quen thường ngày của các em. Các em có thể tham khảo các bài đọc hoặc những bài đã học để có thể tư liệu mà làm... Sau đây là mẫu có sẵn của dự án. Các em dựa vào mẫu cho sẵn để làm. Ví dụ sau là một tham khảo, các em có thể làm khác đi theo thực tế của mình.

Complete your daily routine. Then tell the class about it. [Hoàn thành thói quen thường ngày của em. Sau đó nói cho cả lớp nghe về chúng.]

 Activity [Hoạt động]Time [Thời gian]

In the morning

[Vào buổi sáng]

get up [thức dậy]

have breakfast [ăn sáng]

6.30

6.45

In the afternoon

[Vào buổi chiều]

go home [về nhà] 

go swimming [đi bơi] 

4.00

4.30

In the evening

[Vào buổi tối]

have dinner [ăn tối] 

go to bed [đi ngủ] 

7.00

9.30

Chúng tôi xin giới thiệu hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh 4 unit 12 lesson 3 được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ với nội dung dịch rõ ràng và chính xác. Hỗ trợ các em tiếp thu bài mới và trau dồi vốn từ vựng hiệu quả.

Listen and repeat. [Nghe và đọc lại.]

Bài nghe:

ie field: My grandpa works in a field.

piece: I want a piece of chocolate.

ea teacher: My mother is a teacher.

reading: She's reading a book now.

Hướng dẫn dịch:

Ông tôi làm việc trên cánh đồng. 

Tôi muốn một mẩu sô-cô-la.

Mẹ tôi là giáo viên. 

Bây giờ cô ấy đang đọc sách.

Listen and circle... [Nghe và khoanh tròn. Sau đó nói các câu có từ được khoanh tròn.]

1. b

2. b

Bài nghe:

1. Where's my piece of chocolate?

2. Miss Hien is reading a dictation.

Hướng dẫn dịch:

1. Miếng sô-cô-la của mình đâu rồi?

2. Cô Hiền đang đọc chính tả.

Let’s chant. [Chúng ta cùng hát ca.]

Bài nghe:

Jobs and places of work

What does your father do? He's a farmer.

Where does he work? In a field.

What does your mother do? She's a teacher.

Where does she work? In a school.

What does your sister do? She's a worker.

Where does she work? In a factory.

What does your brother do? He's a clerk.

Where does he work? In an office.

Hướng dẫn dịch:

Công việc và nơi làm việc

Ba bạn làm nghề gì? ông ấy là nông dân.

Ông ây làm việc ở đâu? Trên cánh đồng.

Mẹ bạn làm nghề gì? Bà ấy là giáo viên.

Bà ấy làm việc ỏ đâu? Trong trường học.

Chị gái bạn làm nghề gì? Chị ây là công nhân.

Chị ấy làm việc ở đâu? Trong nhà máy.

Anh trai bạn làm nghề gì? Anh ấy là nhân viên văn phòng.

Anh ấy làm việc ở đâu? Trong văn phòng.

Read and complete. [Đọc và hoàn thiện.]

Job

Place of work

Father

Teacher

Le Hong Phong Primary School

Mother

Nurse

Thanh Nhan Hospital

Brother

Worker

Car factory

Hướng dẫn dịch:

Báo cáo

Đây là bài báo cáo về cuộc phỏng vấn của tôi với Phong. Cha cậu ấy là giáo viên, ông ấy làm việc ở Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Mẹ cậu ấy là y tá. Bà ấy làm việc ở Bệnh viện Thành Nhân. Phong có một anh trai nhưng không có chị/em gái. Anh trai cậu ấy là công nhân trong nhà máy ô tô. Và như các bạn biết, Phong là học sinh lớp 4A. Cám ơn bạn đã đọc.

Write about the jobs... [Viết về nghề nghiệp và nơi làm việc của các thành viên trong gia đình.]

There are four people in my family.

My father is a teacher. He works in Nguyen Dang Dao Secondary School.

My mother is a doctor. She works in Bach Mai Hospital

My brother is a student. He studies at Vietnam National University.

And I am a pupil in Class 4A. I study at Ngoc Hoi primary school.

Hướng dẫn dịch:

Có 4 người trong gia đình tôi.

Ba tôi là giáo viên. Ông ấy làm việc ở trường THCS Nguyễn Đăng Đạo.

Mẹ tôi là bác sĩ. Bà ây làm việc ở Bệnh viện Bạch Mai.

Anh tôi là sinh viên. Anh ấy học ở Đại học Quốc gia.

Và tôi là học sinh ở lớp 4A. Tôi học ở Trường Tiểu học Ngọc Hồi.

Project. [Dự án.]

1. Interviewee’s name: Hoang

Job

Place of work

Father

Teacher

Le Quy Don High School

Mother

Nurse

108 Hospital

2. Interviewee’s name: Linh

Job

Place of work

Father

Engineer

Canon company

Mother

Farmer

Field

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 4 Unit 12 Lesson 3 trang 16, 17 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề